Thể từ điển trong tiếng nhật

     

Hôm nay letspro.edu.vn sẽ mang tới bạn một thể câu rất quan trọng khác trong tiếng Nhật sơ cấp, đó là thể Ru 「る 」hay còn gọi là thể từ điển.

Bạn đang xem: Thể từ điển trong tiếng nhật

Trong bài viết trước, letspro.edu.vn đã giới thiệu tới các bạn cách chia thể 「て 」với các động từ kết thúc bằng đuôi 「て 」hoặc「で 」chẳng hạn như: かって (mua), あそんで (chơi),….

Thể Ru る, thể từ điển là gì?

Thể Ru 「る 」, hay thể từ điển (辞書形), là thể câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.

Ngoài ra, đây cũng là thể chúng ta sẽ gặp rất nhiều trong cách kết hợp để cấu tạo nên các cấu trúc ngữ pháp.

I. Cách chia động từ nhóm 1

Động từ nhóm 1 là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」

Đối với động từ thuộc nhóm 1, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」.

Xem thêm: Chi Nhánh, Phòng Giao Dịch Ngân Hàng Vietinbank Quận Tân Bình

Ví dụ:

ます (chụp,lấy) =>と

ます( cắt) =>き

ます(nghe, hỏi) =>き

ます(đi) =>い

およます(bơi) =>およ

いそます(vội, khẩn trương)=>いそ

うたます(hát) =>うた

ます(đứng) =>た

ます(gọi) =>よ

ます(đọc) =>よ

はなます(nói chuyện) =>はな

II. Cách chia động từ nhóm 2

Động từ nhóm 2 là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」

Đối với động từ thuộc nhóm 1, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」

Ví dụ:

あつめます(Sưu tầm) =>あつめ

たべます(ăn)=>たべ

ほめます(khen)=>ほめ

むかえます(đón)=>むかえ

おしえます(dạy)=>おしえ

Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt, mặc dù có kết thúc là cột「い」trước 「ます 」nhưng lại là động từ nhóm 2

Chẳng hạn như:

おきます (thức dậy)=>おき

みます ( nhìn)=>み

おります ( xuống xe) =>おり

あびます ( tắm)=>あび

おちます (đánh rơi, rụng) =>おち

います (ở) =>い

できます (có thể) =>でき

しんじます (tin tưởng) =>しんじ

かります (mượn) =>かり

きます (mặc) =>き

たります (đầy đủ) =>たり

Mẹo nhớ 1 số động từ đặc biệt thuộc nhóm 2: “Sáng thức dậy nhìn xuống thấy gái tắm rơi bikini ở bể bơi may mà có thể tin tưởng mượn mặc đủ”.

*

III. Cách chia động từ nhóm 3

Động từ nhóm 3 là động từ 来ます、(N)します

Đối với động từ thuộc nhóm 3 thuộc nhóm động từ bất quy tắc chúng ta sẽ chuyển như sau:

きます(đến) =>くる

します(làm)=>する

さんぽします(đi dạo)=>さんぽする

せんたくします(giặt giũ)=>せんたくする

そうじする(dọn dẹp)=>そうじする

Thể Ta (た) trong tiếng NhậtThể Tê (て) trong tiếng NhậtThể Nai (ない) trong tiếng Nhật

Ví dụ về câu sử dụng thể Ru「る 」

*

① カリナさんは あした 休む。

② 佐藤さんは 友達と サッカーを するのが 好きです。

③ ひらがなを 読むことが できます。

④ 趣味は ピアノを 聞くこと です。

⑤ 寝る前に 本を 読みます。

⑥ ドアの前に 立っている人は 山田さんです。

⑦ ときどき お酒を 飲むことが あります。

⑧ 学校へ 行くとき、この本を 買いました。

——-

letspro.edu.vn TẶNG BẠN MỘT THƯ VIỆN TIẾNG NHẬT MIỄN PHÍ HỌC KAIWA VÀ LUYỆN JLPT Ở MỌI TRÌNH ĐỘ

Thư viện tiếng Nhật “2 TRONG 1” tích hợp học Kaiwa và ôn luyện JLPT với:



Hệ thống 125 video phân cấp cụ thể theo mọi cấp độ, từ bảng chữ cái sơ cấp N5 tới cao cấp N1.Kho tài liệu với gần 50 cuốn ebook được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tới từ letspro.edu.vn Nihongo.Nội dung chuyên sâu đặc biệt về từ vựng, chữ hán, ngữ pháp phục vụ kì thi JLPT.Hình thức học qua video vui nhộn, dễ học, dễ nhớ phù hợp để tự luyện Kaiwa tại nhà.

——–

*

Ngoài ra, letspro.edu.vn Nihongo có các khoá học tiếng Nhật sơ cấp theo phương pháp hoàn toàn mới – lộ trình học cá nhân hoá phù hợp với từng học viên. Nếu bạn đang đi tìm một cách học hiệu quả, đừng ngại liên hệ chúng mình để được tư vấn miễn phí nha:

Tìm hiểu về khoá onlineTìm hiểu về khoá offlineKhoá học giao tiếp tiếng Nhật với giáo viên bản địa