Giới từ chỉ nơi chốn

     

Nếu trong bài trước chúng ta tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian thì hôm nay IIE Việt Nam giúp bạn kiến thức giới từ chỉ nơi chốn. Có một số từ như in, on, at chúng ta cũng từng sử dụng trong việc diễn tả thời gian, vậy đối với nơi chốn, chúng có gì đặc biệt không? Hay ngoài in, on, at ra còn những giới từ nào khác? Mời các bạn xem bài viết bên dưới.

Bạn đang xem: Giới từ chỉ nơi chốn


*

Kiến thức giới từ chỉ nơi chốn.


Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong câu.

Các giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác nhau.

Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ IN

Giới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể là:

Quốc gia, thành phố, vũ trụ: in Viet Nam (ở Việt Nam), in Ho Chi Minh City (ở thành phố Hồ Chí Minh), in space (trong vũ trụ)Văn phòng, tòa nhà: in the office (trong văn phòng), in the room (trong căn phòng)Phương hướng: in the South (ở miền Nam), in the West (ở miền Tây)

Giới từ ON

Giới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là trên.

Tên đường: on Hai Ba Trung street (trên đường Hai Bà Trưng)Chỉ vị trí: on the right (bên phải), on the top of (trên đỉnh)Bề mặt phẳng: on the road (trên đường), on the table (trên bàn)Phương tiện giao thông (trừ car, taxi): on the bus (trên xe buýt)

Giới từ AT

Chúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là , được dùng trong các trường hợp sau:

Vừa số nhà vừa tên đường: at 240 An Duong Vuong Street (ở số 240 đường An Dương Vương)Nơi học tập, làm việc: at work (ở chỗ làm), at university (ở trường đại học)Chỉ vị trí: at the centre of (ở giữa)Địa điểm cụ thể, xác định: at the bookstore (ở tiệm sách), at the airport (ở sân bay)

Giới từ IN FRONT OF

Giới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó.

Ví dụ: He is standing in front of the store. (Anh ấy đang đứng trước cửa hàng)

Giới từ BEHIND

Trái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía sau.

Ví dụ: There is a dog behind the sofa. (Có 1 con chó đằng sau ghế sofa)

Giới từ NEXT TO/BESIDE

Cả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh nhau.

Ví dụ: John’s house is next to the park. (Nhà của John ở cạnh công viên)

Ví dụ: There is a Chinese restaurant beside my house. (Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôi)

Giới từ NEAR/CLOSE TO

Giới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa này.

Ví dụ: “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company”

(“Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.”)

Ví dụ: My new apartment is close to a river. (Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sông)

Giới từ BETWEEN

Giới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn lại.

Ví dụ: Look over there! Our car is between the container and the truck.

(Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàng)

Giới từ ACROSS

Chúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên kia.

Ví dụ: The flower shop is across the street. (Tiệm hoa ở bên kia đường)

Giới từ ACROSS FROM / OPPOSITE

Giới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm khác.

Ví dụ: The supermarket is opposite/across from the post office. (Siêu thị đối diện với bưu điện)

*

Giới từ ABOVE/OVER

2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao hơn.

Ví dụ: There is an air conditioner above our head. (Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng ta)

Lưu ý: OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định

Ví dụ: Temperature will not rise over 20 today. (Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độ)

Giới từ UNDER/BELOW

2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp hơn.

Ví dụ: He is sitting under the tree. (Anh ấy ngồi ở dưới cái cây)

Lưu ý: BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định.

Xem thêm: Em Không Mong Gì Hơn Có Anh Kề Bên Sớm Tối, Lời Bài Hát Tình Ấm Chiều Quê

Ví dụ: There are many crabs and shrimps below the the surface of water. (Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nước)

Ví dụ: Tonight, the temperature here will be below zero. (Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độ)

Giới từ INSIDE / OUTSIDE

Đây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên ngoài.

Ví dụ: Let’s go outside to eat! (Hãy đi ra ngoài ăn)

Ví dụ: I opened the box and saw a cat inside. (Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đó)

Giới từ UP/DOWN

Giới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là xuống.

Ví dụ: He is climbing up the mountain. (Anh ấy đang leo lên ngọn núi)

Ví dụ: Their car is falling down the hill. (Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồi)

Giới từ AROUND

Giới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung quanh.

Ví dụ: The dog is running around our yard. (Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng ta)

Giới từ AGAINST

Khi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINST

Ví dụ: Joly is against the lamp post. (Joly đang tựa vào cột đèn)

Giới từ AMONG

Khác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa chọn.

Ví dụ: Which is your favorite song among these songs? (Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này?)

Giới từ FROM

Chúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đó

Ví dụ: He is from Japan. (Anh ấy đến từ Nhật Bản)

Ví dụ: Give me the dictionary from the shelf over there please. (Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia)

*

✔️ Nội dung liên quan

? Giới từ chỉ thời gian.

? Giới từ chỉ sự di chuyển

? Cách dùng In On At

? Bảng giới từ.

Bài tập giới từ chỉ nơi chốn

1) I eat…….home with my family

A. at B. in C. on D. beside

2) May comes……..April.

A. before B. after C. from D. against

3) There is a clock………the wall in class.

A. near B. across C. on D. at

4) Wher is Susan? She is sitting………Jim.

A. on B. under C. between D. next to

5) We’re studying………Sai Gon University.

A. at B.in C.of D. from

6) There are 40 students…….the class.

A. inside B. in C. at D. over

7) My pen is…….the books and the computer.

A. among B. down C. up D. between

8) I saw a mouse……the chair.

A. among B. between C. in D. behind

9) My house is……to the hospital.

A. close B. near C. opposite D. across

10) We come……Viet Nam.

A. in B. above C. from D. below

Đáp án:

1) A 2) B 3) C 4) D 5) A

6) B 7) D 8) D 9) A 10) C

Giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Sau bài học hôm nay, khi có người muốn hỏi bạn một địa điểm nào đó, có lẽ các bạn đã biết cách miêu tả vị trí rồi phải không? Giới từ chỉ nơi chốn không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Hãy ghi nhớ để dùng chính xác nhé!