Ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc

     

Nếu bạn là học sinh, sinh viên, người đi làm, ... mà bỗng phát hiện mình không còn nhớ một chút tiếng Anh nào, letspro.edu.vn tặng bạn tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc.

Bạn đang xem: Ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc

*

1. Danh từ số ít, số nhiều

Danh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hay một ý kiến.

Thường thì trang đầu tiên của bất kỳ quyển sách ngữ pháp nào cũng đều viết về danh từ. Danh từ là những từ dùng để chỉ những sự vật hiện tượng cụ thể hay trừu tượng trong cuộc sống của chúng ta. Hãy nhớ về khoảng thời gian bạn còn là một đứa trẻ nào, bạn đã học được những từ nào đầu tiên, có phải là “mẹ” và “ba” không ? Hay nói cách khác đó là các danh từ, vì vậy danh từ phải là điều cần phải học đầu tiên.

Cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều

Với hầu hết danh từ, chỉ cần thêm “s”

bottle – bottlescup – cupspencil – pencilsdesk – deskssticker – stickerswindow – windows

Đối với các danh từ tận cùng là “ch”, “x”, “s”, “sh”, “o” thì thêm “es”

box – boxeswatch – watchesmoss – mossesbus – busespotato – potatoes

Đối với các danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe”, đổi “f” thành “v” rồi thêm “es”

wolf – wolveswife – wivesleaf – leaveslife – lives

Đối với những danh từ tận cùng là “y”, và trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”

baby – babiesteddy – teddies

Danh từ bất quy tắc

child – childrenwoman – womenman – menmouse – micegoose – geese

Một vài danh từ không cần phải biến đổi

sheep – sheepdeer – deerseries – seriesspecies – species

2. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được

Là những danh từ mà chúng ta có đếm được như 0, 1, 2, 3,…

Ví dụ :

penwatch

Có thể thêm “s” hoặc “es” để thành danh từ số nhiều

Ví dụ :

penswatches

Có thể dùng với “a few, few, many, some, every, each, these, and the number of”

Ví dụ :

a few pensmany combs

Có thể dùng với “a, an, the”

Ví dụ :

a shoean eggthe finger

Tuyệt đối không dùng với “much”

Danh từ không đếm được

Danh từ không thể nào đếm được, thường ám chỉ đến một nhóm hay một loại sự vật nào đó và không có hình thức số nhiều

Ví dụ :

watersugar

Có thể được sử dụng mạo từ ” the” hoặc không

Ví dụ :

Sugar is sweetThe sunshine is beautifulI drink milkHe eats riceWe watch soccer togetherThe wood is burning

Có thể đi cùng “some, any, enough, this, that, và much”

Ví dụ :

some rice and milkThis meat

Không dùng với các từ sau : these, those, every, each, either, or neither

3. Sở hữu cách

Sở hữu cách dùng để diễn tả sự sở hữu bằng cách thêm “‘s”

Ví dụ :

John’s book - Sách của JohnKerry’s car - Xe của Kerry

Đối với danh từ số nhiều có “s” ở tận cùng thì chỉ cần thêm dấu ” ‘ “

Ví dụ :

My parents’ house - Nhà của ba mẹ tôiStudents’ uniforms - Đồng phục học sinh

Nếu 2 người cùng sở hữu một thứ thì chỉ thêm “‘s” vào người thứ 2

Ví dụ :

John and Mary’s new house - Nhà của John và Mary

David and Sue’s wedding - Đám cưới của Sue và David

Nếu 2 người sở hữu những thứ riêng biệt thì thêm “‘s” sau mỗi người

Ví dụ :

Jean’s and Dan’s pants - Quần của jean và quần của DanBen’s and Jim’s offices - Văn phòng của Jim và văn phòng của Ben

4. Đại từ

Đại từ dùng để thay thế danh từ

Ví dụ :

Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. Mary works with Mr. James and Mr. James’ son Tom. Mr. James and Mr. James’ son Tom are experts in biochemistry. Mary, Mr. James, and Tom researched and invented a drug for cancer treatment.

Khi chúng ta sử dụng đại từ để thay thế các danh từ chỉ người

Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. She works with Mr. James and his son, Tom. He and his son, Tom, are experts in biochemistry. They researched and invented a drug for cancer treatment.

Đại từ nhân xưng

Là những đại từ chỉ con người, gồm

I —-> Tôi,…You —-> Bạn,…He —-> Anh ấy,…She —-> Cô ấy,…It —-> NóYou —-> Các bạn,…We —-> Chúng tôi, chúng ta,…They —-> Họ, chúng,…

5. Động từ “to be”

Bao gồm “am, is, are” trong các thì hiện tại, được dịch nôm na “thì, là, ở”.

“Am” đi với “I”“Is” đi với “He”, “She”, “It” và các danh từ số ít“Are” đi với “You”, “We”, “They” và các danh từ số nhiều

Ví dụ :

I am a doctor - Tôi là bác sĩHe is sleepy - Anh ấy buồn ngủWe are here - Chúng tôi ở đây

Để phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”

Ví dụ :

I am not a doctorHe is not( isn’t) sleepyWe are not(aren’t) here

Còn để chuyển thành câu nghi vấn, ta đưa “to be” lên đầu câu

Ví dụ :

Is he a doctor ? - Anh ấy phải bác sĩ không ?

6. Động từ thường

Động từ thường diễn tả các hành động và là những động từ phổ biến nhất

Đối với đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 ( He, She, It) và chủ số ít thì phải thêm “s” hoặc “es’ phía sau

Ví dụ :

He eats bread - Anh ấy ăn bánh mìShe walks to the station - Cô ấy đi bộ tới gaIt floats on the sea - Nó nổi trên biển

Để phủ định ta mượn trợ động từ “do/does” trong hiện tại (“do” đi với “I, you, we, they” và chủ ngữ số nhiều, còn “does” đi với “he, she, it” và chủ ngữ số ít) và “did” trong quá khứ

Ví dụ :

I do not(don’t) eat breadHe does not( doesn’t) eat breadYou did not(didn’t) walk to the station

Trong câu nghi vấn thì ta mượn trợ đồng từ “do,does,did” rồi đưa lên đầu câu

Ví dụ:

Do you eat bread?Does he eat bread?Does she walk to the station?Did they finish it?

7. Tính từ

Tính từ dùng để miêu tả hay bổ nghĩa cho danh từ

Tính từ thường đứng trước danh từ

Ví dụ :

A pretty girl - Một cô gái xinh đẹpRed flowers - Những bông hoa đỏ

Có thể hình thành các tính từ đối lặp bằng cách thêm các tiền tố như “un”, “in”, hay “dis”

Ví dụ :

clear – unclear ( rõ – không rõ )believable – unbelievable ( tin được – không thể tin được )- aware – unaware ( nhận thức, biết – không nhận thức, biết )conventional – unconventional ( truyền thống – không truyền thống )certain – uncertain ( chắc chắn – không chắc chắn )definite – indefinite ( xác định – không xác định )correct – incorrect ( đúng – không đúng )comparable – incomparable ( có thể so sánh – không thể so sánh )complete – incomplete ( hoàn thành – không hoàn thành )evitable – inevitable ( tránh được – không tránh được )expensive – inexpensive ( đắt – không đắt )able – unable ( có thể – không có thể )content – discontent ( hài lòng – không hài lòng )similar – dissimilar ( tương tự – không tương tự )

Khi có một dãy tính từ đi cùng nhau, thì phải tuân thủ theo thứ tự sau :

Ý kiến nhận xét – Kích thước + tuổi + hình dạng + màu + nguồn gốc + chất liệu

Ví dụ :

A big brown house - Một căn nhà nâu lớnA small old English desk - Một cái bàn của Anh cũ kỉ nhỏ

“The + tính từ” dùng để chỉ đến một nhóm người và có chức năng như danh từ số nhiều

Ví dụ :

the poor - Những người nghèothe young - Những người trẻ

8. Trạng từ

Dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác

Ví dụ :

Listen to his speech carefully - Nghe cẩn thận bài diễn văn của anh ấyThe coffee is extremely hot - Cà phê cực kỳ nóngHe speaks English fairly well - Anh ấy nói tiếng Anh khá tốt

Tình từ thường được chuyển thành trạng từ bằng cách thêm “ly”

Ví dụ :

slow – slowly (Chậm)quick – quickly (Nhanh)comfortable – comfortably (Thoải mái)loud – loudly (Lớn)clear – clearly (Rõ ràng)happy – happily (Hạnh phúc) ( tận cùng bằng “y” thì chuyển thành “i” rồi mới thêm “ly”)

9. Hình thức so sánh tính từ và trạng từ

A. SO SÁNH BẰNG

Tính từ:

S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….

Linking verbs : feel, smell, taste, look, sound, get, become, turn.

Ex:

Julia is as tall as Hoja. ( Julia cao bằng Hoja)This song sounds as good as that song. ( Bài này nghe hay như bài kia)

Trạng từ:

S1 + V + as ADV as + S2 …..

Ex:

I can swim as fast as the teacher. ( Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó)

Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau :

S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..

Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.

Ex :

He doesn’t play soccer so well as his brothers. ( Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình)

B. SO SÁNH HƠN

Tính từ hay trạng từ ngắn

S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 …

Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết

Ex :

He is/runs faster than me/I. ( Anh ấy chạy nhanh hơn tôi)I study harder than her/she. ( Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy)My ruler is longer than yours. ( Thước của tôi dài hơn của bạn)

Tính từ và trạng từ dài

S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 …

Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên

Ex:

My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi mắc hơn xe của anh)He drives more carefullly than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)

C. SO SÁNH NHẤT

Tính từ hay trạng từ ngắn

S1 + be/V + ADJ/ADV + est …

Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết

Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp)

Tính từ và trạng từ dài

S1 + be/V + the most ADJ/ADV …

Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên.

Ex:

Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. ( Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han)Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân của tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất)

10. Các thì cơ bản trong tiếng Anh

A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE)

Câu khẳng định

S + V(s/es) ….S am/is/are ….

Câu phủ định

S + do/does + not + V ….S + am/is/are + not …..

Câu nghi vấn

Do/Does + S + V ….?Am/Is/Are + S …..?

Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.

Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.

Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm “s” và “es” cho động từ :

Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).

Các trường hợp còn lại đều thêm S.

Cách dùng:

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen:

Ex :

Mary often gets up early in the morning.

(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)

Diễn tả một sự thật hiển nhiên

Ex:

The sun rises in the east and sets in the west.

Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.

Dấu hiệu nhận biết :

Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally(thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ)

Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.

Ex:

He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)

B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) :

Câu khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing…

Câu phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing…

Câu nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing…?

Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.

Xem thêm: Câu Đố: Con Gì Mang Được Miếng Gỗ Lớn Nhưng Không Mang Được Hòn Sỏi ?

Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.

Đại từ “I” thì đi với “am”.

Cách thêm -ing

Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.

Ex: Ride –> Riding

Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.

Ex: run –> running

Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.

Cách dùng

Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :

Ex:

I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)

Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch

Ex: I am having a party this Saturday. (Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)

Dấu hiệu nhận biết

Now(ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today(ngày hôm nay).

C. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) :

Câu khẳng định :

S + have/ has + V3/V-ed…

Câu phủ định :

S + have/ has not + V3/V-ed…

Câu nghi vấn :

Have/ has + S + V3/V-ed…?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.

Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.

Cách dùng :

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :

Ex :

Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)

Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ex: I have learnt English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)

Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):

Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.

D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) :

Công thức :

Câu khẳng định :

S + V2 / V-ed …

Câu phủ định :

S + didn’t + V-inf…

Câu nghi vấn :

Did + S + V-inf …..?

Cách thêm -ed :

Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:

Ex: fit –> fitted

Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:

Ex: per’mit –> permitted

Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed

Ex: Study –> Studied

Cách dùng:

Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:

Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)

Dấu hiệu nhận biết :

Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.

E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ):

Công thức:

Câu khẳng định :

S + were / was + V-ing …….

Câu phủ định :

S + were / was + not + V-ing ……

Câu nghi vấn :

Were / Was + S + V-ing ……?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.

Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.

Cách dùng :

Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :

Ex: She was cooking dinner at 7 o’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)

Dấu hiệu nhận biết :

at that moment (vào lúc đó)at that time (vào lúc đó),at this time yesterday/ last night (vào lúc này hôm qua/ tối qua),at … o’clock yesterday (vào … giờ hôm qua),all day yesterday (suốt ngày hôm qua),all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ,the whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.

F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) :

Công thức :

Câu khẳng định :

S + had + V3 / V-ed …

Câu phủ định :

S + had + not + V3 / V-ed …

Câu nghi vấn:

Had + S + V3 / V-ed …. ?

Cách dùng :

Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :

Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase.

(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi

Dấu hiệu nhận biết :

Before / by the time ( trước khi)

G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) :

Công thức :

Câu khẳng định :

S + will + V-inf…

Câu phủ định :

S + will + NOT + V-inf…

Câu nghi vấn :

Will + S + V-inf…?

Cách dùng :

Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :

Ex:

– I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)

Nói về một hành động được quyết định lúc nói :

Ex:

– Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?)

– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)

Dấu hiệu nhận biết :

Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).

H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) :

Công thức :

Câu khẳng định:

S + am/is/are going to + V-inf….

Câu phủ định:

S + am/is/are not going to + V-inf….

Câu nghi vấn:

Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?

Cách dùng:

Nói về hành động xảy ra trong tương lai gần :

Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?

( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)

Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :

Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.

( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)

I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) :

Công thức :

Câu khẳng định:

S + will be + V-ing…

Câu phủ định :

S + will not be + V-ing…

Câu nghi vấn:

Will + S be + V-ing…?

Cách dùng :

Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :

Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House.

(Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng )

J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) :

Công thức:

Câu khẳng định :

S + will have + V3/V-ed….

Câu phủ định :

S + will have not + V3/V-ed....

Câu nghi vấn:

Will + S have + V3/V-ed…?

Cách dùng:

Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.