Mã vùng dien thoai di dong việt nam
Ngày nay, các đầu số Mobifone (70, 77, 79…), Vinaphone (83, 84, 85,...) và Viettel (3x) là các mã mạng viễn thông di động mặt đất được sử dụng rất phổ biến. Những mã này được nhà phát hành gắn với số thuê bao xác định và sử dụng cho phương thức giao tiếp viễn thông giữa người và người.
Bạn đang xem: Mã vùng dien thoai di dong việt nam
Khác với mã mạng di động, mã vùng điện thoại là các đầu số đại diện cho tỉnh, thành mà thuê bao điện thoại cố định đang trực thuộc. Đây là thành phần không thể thiếu đối với các cuộc gọi liên tỉnh với điện thoại cố định. Mã vùng này giúp cho nhà mạng nhận diện được vị trí thuê bao đến của cuộc gọi nhằm điều hướng tín hiệu thích hợp. Dựa trên đó, các thuê bao điện thoại cố định tại các tỉnh/thành tại Việt Nam sẽ sở hữu 63 mã vùng điện thoại tương ứng theo khu vực.
2. Cách sử dụng mã vùng điện thoại Việt Nam
Tuy không còn là thời kỳ hoàng kim nhưng hiện nay, điện thoại cố định vẫn còn được sử dụng rất phổ biến. Cách sử dụng chúng cũng rất đơn giản, chỉ cần thực hiện như sau:
3. Thời gian chuyển đổi mã vùng điện thoại trên cả nước
Mục đích của đợt chuyển đổi nhằm nhất quán hơn đối với độ dài mã vùng của các tỉnh/thành để phù hợp hơn với thông lệ quốc tế. Đây là giải pháp thiết thực bởi sau quá trình chia tách và hợp nhất các tỉnh/thành, một số nơi có mã vùng điện thoại chỉ bao gồm 1 chữ số. Trong khi những địa phương khác lại sở hữu đến 2, thậm chí là 3 chữ số trong đoạn mã vùng.
Xem thêm: Win 10 Không Bấm Được Nút Start, Không Bấm Được Nút Start Trên Win 10
Thứ hai, quy hoạch để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả hơn kho số viễn thông. Theo cục Viễn thông cho biết, hiện nay số lượng thuê bao cố định chỉ chiếm 5% so với 95% thuê bao di động đang hoạt động. Lượng sử dụng quá ít so với hạ tầng kho số viễn thông lớn gây nên sự lãng phí không cần thiết. Vì thế, quy hoạch đầu số mới là cần thiết để đảm bảo sử dụng tiết kiệm và hiệu quả hơn kho số viễn thông so với hiện tại.
Việc chuyển đổi đầu số mới hoàn toàn không ảnh hưởng đến các thuê bao cố định đang hoạt động. Bởi lẽ thứ thay đổi chỉ là bảng mã vùng, không phải số thuê bao. Thời gian chuyển đổi mã vùng điện thoại Việt Nam trên toàn quốc được thực hiện theo 3 giai đoạn:
4. Tổng hợp mã vùng điện thoại 63 tỉnh thành trên cả nước
Để tiện trong việc tra cứu mã vùng, chúng tôi xin gửi đến bạn đọc bảng tổng hợp mã vùng điện thoại mới nhất của 63 tỉnh/thành Việt Nam như sau:
Tỉnh/Thành phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
Mã vùng điện thoại An Giang | 76 | 296 |
Mã vùng điện thoại Bà Rịa-Vũng Tàu | 64 | 254 |
Mã vùng điện thoại Bắc Kạn | 281 | 209 |
Mã vùng điện thoại Bắc Giang | 240 | 204 |
Mã vùng điện thoại Bạc Liêu | 781 | 291 |
Mã vùng điện thoại Bắc Ninh | 241 | 222 |
Mã vùng điện thoại Bến Tre | 75 | 275 |
Mã vùng điện thoại Bình Định | 56 | 256 |
Mã vùng điện thoại Bình Dương | 650 | 274 |
Mã vùng điện thoại Bình Phước | 651 | 271 |
Mã vùng điện thoại Bình Thuận | 62 | 252 |
Mã vùng điện thoại Cà Mau | 780 | 290 |
Mã vùng điện thoại Cần Thơ | 710 | 292 |
Mã vùng điện thoại Bao Bằng | 26 | 206 |
Mã vùng điện thoại Đà Nẵng | 511 | 236 |
Mã vùng điện thoại Đắk Lắk | 500 | 262 |
Mã vùng điện thoại Đắk Nông | 501 | 261 |
Mã vùng điện thoại Điện Biên | 230 | 215 |
Mã vùng điện thoại Đồng Nai | 61 | 251 |
Mã vùng điện thoại Đồng Tháp | 67 | 277 |
Mã vùng điện thoại Gia Lai | 59 | 269 |
Mã vùng điện thoại Hà Giang | 219 | 219 |
Mã vùng điện thoại Hà Nam | 351 | 226 |
Mã vùng điện thoại Hà Nội | 4 | 24 |
Mã vùng điện thoại Hà Tĩnh | 39 | 239 |
Mã vùng điện thoại Hải Dương | 320 | 220 |
Mã vùng điện thoại Hải Phòng | 31 | 225 |
Mã vùng điện thoại Hậu Giang | 711 | 293 |
Mã vùng điện thoại Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
Mã vùng điện thoại Hòa Bình | 218 | 218 |
Mã vùng điện thoại Hưng Yên | 321 | 221 |
Mã vùng điện thoại Khánh Hòa | 8 | 258 |
Mã vùng điện thoại Kiên Giang | 77 | 297 |
Mã vùng điện thoại Kon Tum | 60 | 260 |
Mã vùng điện thoại Lai Châu | 231 | 213 |
Mã vùng điện thoại Lâm Đồng | 63 | 263 |
Mã vùng điện thoại Lạng Sơn | 25 | 205 |
Mã vùng điện thoại Lào Cai | 20 | 214 |
Mã vùng điện thoại Long An | 72 | 272 |
Mã vùng điện thoại Nam Định | 350 | 228 |
Mã vùng điện thoại Nghệ An | 38 | 238 |
Mã vùng điện thoại Ninh Bình | 30 | 229 |
Mã vùng điện thoại Ninh Thuận | 68 | 259 |
Mã vùng điện thoại Phú Thọ | 210 | 210 |
Mã vùng điện thoại Phú Yên | 57 | 257 |
Mã vùng điện thoại Quảng Bình | 52 | 232 |
Mã vùng điện thoại Quảng Nam | 510 | 235 |
Mã vùng điện thoại Quảng Ngãi | 55 | 255 |
Mã vùng điện thoại Quảng Ninh | 33 | 203 |
Mã vùng điện thoại Quảng Trị | 53 | 233 |
Mã vùng điện thoại Sóc Trăng | 79 | 299 |
Mã vùng điện thoại Sơn La | 22 | 212 |
Mã vùng điện thoại Tây Ninh | 66 | 276 |
Mã vùng điện thoại Thái Bình | 36 | 227 |
Mã vùng điện thoại Thái Nguyên | 280 | 208 |
Mã vùng điện thoại Thanh Hóa | 37 | 237 |
Mã vùng điện thoại Thừa Thiên-Huế | 54 | 234 |
Mã vùng điện thoại Tiền Giang | 73 | 273 |
Mã vùng điện thoại Trà Vinh | 74 | 294 |
Mã vùng điện thoại Tuyên Quang | 27 | 207 |
Mã vùng điện thoại Vĩnh Long | 70 | 270 |
Mã vùng điện thoại Vĩnh Phúc | 211 | 211 |
Mã vùng điện thoại Yên Bái | 29 | 216 |
Như vậy, Vĩnh Phúc (211), Hà Giang (219), Hòa Bình (218), Phú Thọ (210) là 04 tỉnh vẫn giữ nguyên mã vùng điện thoại không chuyển đổi. (Dùng tổ hợp Ctrl + F để tra cứu nhanh hơn mã vùng của tỉnh/thành cần tìm kiếm)
Trên đây là thông tin cập nhật mã vùng điện thoại các tỉnh/thành tại Việt Nam mới nhất 2020 xin gửi đến quý bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, hãy để lại ý kiến tại phần Bình luận để được tư vấn giải thích.