Lỗi không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu

     

Pháp luật quy định khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải có giấy phép lái xe. Việc quy định này nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho chính người điều khiển phương tiện cũng như cho người cùng tham gia giao thông. Vậy khi tham gia giao thông mà không có hoặc không mang bằng lái xe sẽ bị xử phạt vi phạm bao nhiêu tiền? Không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu tiền? Không bằng lái ô tô phạt bao nhiêu?

*
Lỗi không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu, ô tô phạt bao nhiêu?

1. Bằng lái xe là gì ?

Giấy phép lái xe hay còn gọi là bằng lái xe là chứng thư pháp lý Nhà nước cấp cho một cá nhân cụ thể từ đủ độ tuổi quy định để xác nhận người đó đủ điều kiện vận hành phương tiện xe máy, ô tô, xe buýt, hoặc các loại hình xe cơ giới đường bộ để tham gia giao thông. 

Để có được bằng lái xe, một người phải trải qua quá trình đào tạo nghiêm ngặt do bộ Công an quy định, phải trải qua các bài sát hạch câu hỏi Luật giao thông đường bộ, sát hạch thực hành lái xe và phỏi đảm bảo quy định về độ tuổi về đạo đức người lái xe. Và pháp luật cũng có những quy định nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm giao thông không có bằng lái xe.

Bạn đang xem: Lỗi không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu

a/ Phân hạng bằng lái xe hiện nay tại Việt Nam

+ Bằng A1: Cho phép điều khiển xe máy dung tích xi-lanh từ 50cc đến 175cc và không thời hạn;

+ Bằng A2: Cho phép điều khiển xe máy không giới hạn dụng tích xi-lanh và không thời hạn;

+ Bằng A3: Cho phép điều khiển xe máy chuyên dụng, xe mô tô 3 bánh, xe xích lô, xe lam.. Trừ các trường loại xe quy định ở bằng A2 và không thời hạn;

+ Bằng A4: Cho phép điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1tấn với thời hạn bằng là 10 năm;

+ Bằng B1: Có thời hạn kể từ ngày cấp đến khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi. Qua độ tuổi này được gia hạn thêm mỗi lần 10 năm:

Cho phép điều khiển xe ô tô có từ 9 ghế ngồi trở xuống, tính cả ghế lái mà không hành nghề lái xe;Xe tải có trọng tải đến 3,5 tấn;Máy kéo, sơ mi rơ - moóc có lực kéo thiết kế đên 3,5 tấn.

+ Bằng B2: Có thời hạn bằng là 10 năm:

Cho phép điều khiển xe ô tô, xe có từ 9 ghế ngồi tính cả ghế lái, được phép hành nghề lái xe;Xe tải, sơ mi rơ- moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

+ Bằng C: Có thời hạn bằng là 5 năm - Cấp cho người hành nghề lái xe:

Ô tô có trọng tải thiết kế từ trên 3,5 tấn;Xe đầu kéo, sơ mi- rơ moóc có trọng tải.

+ Bằng D: Có thời hạn bằng là 5 năm - Cấp cho người hành nghề lái xe, được phép điều khiển các phương tiện :

Ô tô chở khách từ 10 đến 30 chỗ tính cả ghế lái;Các loại xe được lái ở hạng bằng B1,B2,C.

Xem thêm: Top 30 Phim Lẻ Hàn Quốc Hay Và Cảm Động Nhất 2021 Rung Động Con Tim

+ Bằng E: Có thời hạn bằng là 5 năm - Cấp cho người hành nghề lái xe:

Ô tô chở khách từ trên 30 chỗ;Các loại xe ở hạng bằng B1,B2,C,D.

+ Bằng F: Có thời hạn bằng là 5 năm:

Người có bằng F phải là người đã có bằng B2,C,D,E, được phép điều khiển xe có trọng tải trên 750kg, xe đầu kéo, xe ô tô khách gồm các hạng cụ thể:

FB2 : cấp cho lái xe ô tô điều khiển xe hạng B1,B2 có kéo rơ- moóc;FC: cấp cho lái xe ô tô điều khiển xe hạng C có kéo rơ- moóc, và được điều khiển các loại xe tại hạng bằng B1,B2,C và hạng BF2;FD: cấp cho lái xe điều khiển xe hạng D có kéo rơ-moóc, và được điều khiển các loại xe tại hạng B1,B2,C,D;FE: cấp cho lái xe điều khiển xe hạng E có kéo rơ- móoc, và được điều khiển tại xe các hạng B1,B2,C,D,E.

b/ Độ tuổi được phép cấp bằng lái xe

- Đối với xe dưới 50cc xi- lanh : Từ đủ 16 tuổi

- Đối với xe mô tô trên 50cc xi- lanh, hạng bằng A1,A2,A3,A4 hạng bằng lái B1, B2: Từ đủ 18 tuổi trở lên

- Đối với các hạng bằng C : Từ đủ 21 tuổi trở lên

- Đối với hạng bằng D,E : Từ đủ 24 tuổi trở lên

- Đối với hạng FC : Từ đủ 27 tuổi trở lên .

2. Lỗi không có bằng lái xe phạt bao nhiêu tiền từ năm 2021?

Lỗi không có bằng lái xe ô tô phạt bao nhiêu? Lỗi không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu theo Nghị định 100 mới đầu năm 2021?

Căn cứ quy định mới nhất hiện nay về xử phạt lỗi không có bằng lái xe, lỗi không mang bằng lái xe - Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì mức xử phạt đối với xe máy và xe ô tô vi phạm về việc không có bằng lái xe như sau:

*Không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu?

+ Trường hợp có bằng nhưng không mang theo thì bị xử phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng;

+ Trường hợp không có bằng, bị mất bằng chưa được cấp lại, đang làm thủ tục cấp lại đã có giấy hẹn lấy bằng thì bị phạt tiền từ 800.000 đồng – 1.200.000 đồng đối với xe dưới 175cc ; Đối với xe máy có dung tích xi-lanh từ trên 175cc thì bị xử phạt từ 3.000.000 đồng – 4.000.000 đồng

*Không bằng lái xe ô tô phạt bao nhiêu?

+ Trường hợp có bằng nhưng không mang theo thì bị xử phạt tiền từ 200.000 đồng - 400.000 đồng;

+ Trường hợp không có bằng, bị mất bằng chưa được cấp lại, đang làm thủ tục cấp lại đã có giấy hẹn lấy bằng thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng.

*Mức phạt đối với chủ phương tiện

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì đây chỉ là mức phạt không có bằng lái xe máy, không có bằng lái xe ô tô cho người chủ phương tiện trực tiếp điều khiển; Đối với chủ phương tiện, nếu biết người điều khiển không đủ điều kiện để vận hành phương tiện nhưng vẫn giao cho họ thì cũng bị xử phạt vi phạm hành chính với các mức phạt như sau:

Giao xe gắn máy, xe máy: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân; Đối với tổ chức (doanh nghiệp, công ty...) Phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng;Giao xe ô tô: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng đối với cá nhân ; Đối với tổ chức (doanh nghiệp, công ty..) phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng. 

Trên đây là phần giải đáp quy định pháp luật về lỗi không có bằng lái xe phạt bao nhiêu tiềnkhông bằng lái xe máy phạt bao nhiêu, ô tô thì bị phạt bao nhiêu? Hy vọng có thể bổ sung kiến thức Luật giao thông cho bạn đọc. Nếu bạn đọc có bất kì câu hỏi hoặc tình huống pháp lý nào cần giải đáp hãy nhấc máy gọi đến Tổng đài Tư vấn luật giao thông 1900.6512Xin cảm ơn!