Huyện hồng ngự đồng tháp

     
MỤC LỤC VĂN BẢN
*

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG ********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********

Số: 41-HĐBT

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 1989

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN VẠCH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN HỒNGNGỰ THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Quyết địnhsố 64B-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12 tháng 9 năm 1981;Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và Ban Tổ chức của Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Bạn đang xem: Huyện hồng ngự đồng tháp

A. Nay chia huyện Hồng Ngự thành hai huyện lấy tên làhuyện Hồng Ngự và huyện Tân Hồng.

1. Huyện HồngNgự gồm thị trấn Hồng Ngự và 15 xã Tân Hội, Thường Phước 1, Thường Phước 2,Long Thuận, An Bình A, An Bình B, Bình Thạnh, Thường Lạc, Thường Thới Hậu A,Thường Thới Hậu B, Thường Thới Tiền, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A,Phú Thuận B.

Với 33.173 hécta diện tích tựnhiên và 165.041 nhân khẩu.

Địa giới huyện Hồng Ngự ở phíađông giáp huyện Tân Hồng, phía tây giáp sông Tiền, phía Nam giáp tỉnh An Giang vàhuyện Tam Nông (tỉnh Đồng Tháp), phía bắc giáp nước Cộng hoà nhân dânCam-pu-chia.

2. Huyện TânHồng gồm thị trấn Sa Rài và 8 xã Tân Phước, An Phước, Tân Thành A, Tân Thành B,Thông Bình, Tân Hộ Cơ, Bình Phú, Tân Công Chí.

Với 31.047 hécta diện tích tự nhiênvà 77.629 nhân khẩu.

Địa giới huyện Tân Hồng ở phíađông giáp tỉnh Long An, phía tây giáp huyện Hồng Ngự, phía nam giáp huyện TamNông, phía bắc giáp nước Cộng hoà nhân dân Cam-pu-chia.

B. Việc phân vạch,điều chỉnh chi tiết địa giới các xã, thị trấn của huyện Hồng Ngự và Tân Hồngnhư sau:

Huyện Hồng Ngự:

1. Giữ nguyên trạng 4 xã Tân Hội,Thường Phước 1, Thường Phước 2, Long Thuận.

2. Chia xã An Bình cũ thành 2 xãlấy tên là xã An Bình A và xã An Bình B.

- Xã An Bình A có 2.434 hécta diệntích tự nhiên và 10.941 nhân khẩu.

Địa giới xã An Bình A ở phíađông giáp xã An Bình B, phía tây giáp sông Tiền, phía nam giáp huyện Tam Nông,phía Bắc giáp xã Bình Thạnh và thị trấn Hồng Ngự.

- Xã An Bình B có 2.125 hécta diệntích tự nhiên và 7.015 nhân khẩu.

Địa giới xã An Bình B ở phíađông giáp kênh Thống Nhất, phía tây giáp xã An Bình A, phía nam giáp huyện TamNông, phía bắc giáp kênh Hồng Ngự, Vĩnh Hưng.

3. Chia xã Long Khánh cũ thành 2xã lấy tên là xã Long Khánh A và xã Long Khánh B.

- Xã Long Khánh A có 1.947 héctadiện tích tự nhiên và 10.520 nhân khẩu.

Địa giới xã Long Khánh A ở phíađông giáp xã Long Khánh B, phía tây và phía bắc giáp sông Tiền, phía nam giápxã Long Thuận.

- Xã Long Khánh B có 850 héctadiện tích tự nhiên và 9.000 nhân khẩu.

Địa giới xã Long Khánh B ở phíađông, phía nam và phía bắc giáp sông Tiền, phía tây giáp xã Long Khánh A.

4. Tách 1.350 hécta diện tích tựnhiên và 10.863 nhân khẩu của xã Phú Thuận nhập vào xã Phú Trung cũ để thành lậpxã Phú Thuận B. Phần còn lại của xã Phú Thuận cũ đổi tên là xã Phú Thuận A.

- Xã Phú Thuận A có 2.320 héctadiện tích tự nhiên và 8.138 nhân khẩu.

Địa giới xã Phú Thuận A ở phíađông giáp xã Phú Thuận B, phía tây và phía nam giáp sông Cái Vừng, phía bắcgiáp xã Long Thuận.

- Xã Phú Thuận B có 2.075 héctadiện tích tự nhiên và 16.817 nhân khẩu.

Địa giới xã Phú Thuận B ở phíađông, phía nam và phía bắc giáp sông Tiền, phía tây giáp xã Phú Thuận A.

5. Xã Bình Thạnh:

Sau khi tách 1.752 hécta diệntích tự nhiên và 1.450 nhân khẩu cho huyện Tân Hồng và 139 hécta với 2.540 nhânkhẩu cho thị trấn Hồng Ngự xã Bình Thạnh (mới) còn 5.409 hécta diện tích tựnhiên và 5.634 nhân khẩu.

Địa giới xã Bình Thạnh ở phíađông giáp kênh Thống Nhất, phía tây giáp xã Tân Hội và thị trấn Hồng Ngự, phíanam giáp kênh Hồng Ngự, phía bắc giáp nước Công hoà nhân dân Cam-pu-chia.

6. Xã Thường Lạc:

Tách 410 hécta diện tích tựnhiên với 5.530 nhân khẩu giao cho xã Thường Thới Hậu đồng thời nhận của xã ThườngThới Tiền 730 hécta diện tích tự nhiên với 4.030 nhân khẩu.

Sau khi điều chỉnh, xã Thường Lạccó 1.429 hécta diện tích tự nhiên và 11.034 nhân khẩu.

Địa giới xã Thường Lạc ở phíađông giáp rạch Hồng Ngự, phía tây giáp Mương Kinh, phía nam giáp sông Tiền,phía bắc giáp kênh Tứ Thường.

7. Tách 1.296 hécta diện tích tựnhiên với 6. 641 nhân khẩu của xã Thường Thới Hậu để lập xã mới lấy tên là xãThường Thới Hậu A. Phần còn lại của xã Thường Thới Hậu (cũ) gồm 969 hécta với1.630 nhân khẩu, sẽ nhận thêm 410 hécta với 5.530 nhân khẩu của xã Thường Lạc đểthành lập xã Thường Thới Hậu B.

- Xã Thường Thới Hậu A có 1.296hécta diện tích tự nhiên và 6.641 nhân khẩu.

Địa giới xã Thường Thới Hậu A ởphía đông giáp rạch Cội Đại, phía tây giáp kênh Thường Phước, phía nam giápkênh Tứ Thường, phía bắc giáp sông Sở Thượng.

Xem thêm: Những Địa Điểm Gần Hà Nội Đẹp Nhất Bạn Nên Đến, Du Lịch Gần Hà Nội

- Xã Thường Thới Hậu B có 1.379hécta diện tích tự nhiên với 7. 160 nhân khẩu.

Địa giới xã Thường Thới Hậu B ởphía đông giáp rạch Hồng Ngự, phía tây giáp rạch Cội Đại, phía nam giáp kênh TứThường, phía bắc giáp sông Sở Thượng.

8. Xã Thường Thới Tiền:

Tách 730 hécta với 4.030 nhân khẩugiao cho xã Thường Lạc.

Sau khi điều chỉnh xã Thường ThớiTiền có 3.103 hécta diện tích tự nhiên và 10.520 nhân khẩu.

Địa giới xã Thường Thới Tiền ởphía đông giáp Mương Kinh, phía tây giáp kênh Thường Phước, phía nam giáp sôngTiền, phía bắc giáp kênh Tứ Thường.

9. Thị trấn Hồng Ngự:

Sau khi nhận 139 hécta với 2.540nhân khẩu của xã Bình Thạnh, thị trấn Hồng Ngự có 429 hécta diện tích tự nhiênvà 16.715 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Hồng Ngự ởphía đông giáp xã Bình Thạnh, phía tây giáp rạch Hồng Ngự, phía nam giáp kênh HồngNgự Vĩnh Hưng, phía bắc giáp rạch Sở Hạ (Cam-pu-chia).

Huyện Tân Hồng:

1. Giữ Nguyên hiện trạng xã AnPhước.

2. Xã Tân Phước:

Tách 600 hécta diện tích tựnhiên với 425 nhân khẩu của xã Tân Công Chí cùng với 2.600 hécta diện tích tựnhiên và 8.015 nhân khẩu của xã Tân Thành để thành lập xã Tân Phước.

Xã Tân Phước có diện tích tựnhiên 3.200 hécta và 8.440 nhân khẩu.

Địa giới xã Tân Phước ở phíađông giáp tỉnh Long An, phía tây giáp xã Tân Công Chí và xã An Phước, phía namgiáp huyện Tam Nông, phía bắc giáp xã Tân Thành A, và xã Tân Thành B.

3. Xã Bình Phú:

Tách 2.100 hécta với 7.000 nhânkhẩu của xã Tân Hộ Cơ và 800 hécta với 860 nhân khẩu của xã Tân Công Chí, đồngthời lấy thêm 620 hécta với 350 nhân khẩu của xã Bình Thạnh (huyện Hồng Ngự cũ)để thành lập xã mới, xã Bình Phú.

Xã Bình Phú có 3.520 hécta diệntích tự nhiên và 8.210 nhân khẩu.

Địa giới xã Bình Phú ở phía đônggiáp kênh Sa Rài, phía tây giáp kênh Thống Nhất, phía nam giáp kênh Sâm Sai -Gò ổi, phía bắc giáp rạch Sở Hạ (Cam-pu-chia).

4. Xã Thông Bình:

Tách 420 hécta với 360 nhân khẩucho xã Tân Hộ Cơ; tách 1. 550 hécta với 2.245 nhân khẩu cho xã Tân Thành A;Tách 550 hécta với 260 nhân khẩu cho xã Tân Thành B; và nhận lại của xã Tân HộCơ 550 hécta với 215 nhân khẩu.

Sau khi điều chỉnh, xã ThôngBình (mới) có 2.387 hécta diện tích tự nhiên và 7.856 nhân khẩu.

Địa giới xã Thông Bình ở phíađông giáp tỉnh Long An, phía tây giáp kênh Tân Thành, phía nam giáp Mương ChínKheo-rạch Chuối Sướng, phía bắc giáp rạch Sở Hạ (Cam-pu-chia).

5. Xã Tân Hộ Cơ:

Tách 2.100 hécta với 7.000 nhânkhẩu cho xã Bình Phú; tách 550 hécta với 215 nhân khẩu cho xã Thông Bình và nhận750 hécta với 675 nhân khẩu của xã Tân Công Chí; 420 hécta và 360 nhân khẩu củaxã Thông Bình.

Sau khi điều chỉnh, xã Tân Hộ Cơcó 5.338 hécta diện tích tự nhiên và 12.740 nhân khẩu.

Địa giới xã Tân Hộ Cơ ở phíađông giáp kênh Tân Thành, phía tây giáp kênh Sa Rài, phía nam giáp kênh Sâm Sai- Gò ổi, phía bắc giáp rạch Sở Hạ (Cam-pu-chia).

6. Giải thể xã Tân Thành cũ (saukhi đã tách 2.600 hécta với 8.015 nhân khẩu cho xã Tân Phước) để thành lập 2 xãmới lấy tên xã Tân Thành A và xã Tân Thành B:

Tách 3.427 hécta với 8.390 nhânkhẩu của xã Tân Thành cũ và 1. 550 hécta với 2.245 nhân khẩu của xã Thông Bìnhđể thành lập xã Tân Thành A.

Xã Tân Thành A có 4.977 hécta diệntích tự nhiên với 10.635 nhân khẩu.

Địa giới xã Tân Thành A ở phíađông giáp tỉnh Long An, phía tây giáp kênh Tân Thành - Mương Chín Kheo, phíanam giáp rạch Chang Hân, phía bắc giáp rạch Chuối Sướng.

Tách 190 hécta với 420 nhân khẩucủa xã Tân Thành cũ, 1.950 hécta với 5.365 nhân khẩu của xã Tân Công Chí; 550hécta với 250 nhân khẩu của xã Thông Bình để thành lập xã Tân Thành B.

Xã Tân Thành B có 2.690 hécta diệntích tự nhiên và 6.035 nhân khẩu.

Địa giới xã Tân Thành B ở phíađông giáp kênh Tân Thành, phía tây giáp kênh Sa Rài, phía nam giáp kênh Co,phái bắc giáp kênh Sâm Sai - Gò ổi.

7. Xã Tân Công Chí:

Tách: 600 hécta với 425 nhân khẩucho xã Tân Phước;

1.950 hécta với 5.365 nhân khẩucho xã Tân Thành B;

750 hécta với 675 nhân khẩu choxã Tân Hộ Cơ;

800 hécta với 860 nhân khẩu choxã Bình Phú;

700 hécta với 11.360 nhân khẩu đểthành lập thị trấn Sa Rài, đồng thời tiếp nhận lại 1.132 hécta diện tích tựnhiên với 1.100 nhân khẩu của huyện Hồng Ngự cũ. Sau khi điều chỉnh, xã TânCông Chí có 5.670 hécta diện tích tự nhiên và 6.082 nhân khẩu.

Địa giới xã Tân Công Chí ở phíađông giáp kênh Sa Rài và kênh Thành Lập; phía nam, giáp kênh Hồng Ngự VĩnhHưng; phía bắc giáp kênh Sâm Sai - Gò ổi; phía tây giáp kênh Thống Nhất.

8. Thị trấn Sa Rài:

Tách 700 hécta với 11.360 nhânkhẩu của xã Tân Công Chí để thành lập thị trấn Sa Rài (thị trấn huyện lỵ củahuyện Tân Hồng).

Thị trấn Sa Rài có 700 hécta diệntích tự nhiên và 11.360 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Sa Rài ở phíađông giáp kênh Sa Rài; phía tây giáp đường nước nổi; phía nam giáp kênh Thành Lập;phía bắc giáp kênh Sâm Sai - Gồ ổi.

Điều 2.Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và Ban Tổ chức của Chínhphủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.