Học viện nông nghiệp việt nam điểm chuẩn

     

Học viện Nông nghiệp là một trong bốn trường đại học đầu tiên của nước ta. Đây được mệnh danh là ngôi trường lớn nhất Việt Nam với diện tích gần 200ha. Bạn đã lựa chọn được cho mình ngành học trong 55 ngành đào tạo tại ngôi trường này hay chưa? Hãy cùng chúng tôi tham khảo điểm chuẩn học viện Nông nghiệp qua các năm đầy đủ nhất trong bài viết dưới đây:


Giới thiệu trường học viện Nông nghiệp Việt Nam

Học viện Nông nghiệp là ngôi trường hàng đầu đào tạo về nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp ở miền Bắc nước ta. Trường nằm trong top 30 trường đại học hàng đầu Đông Nam Á. Trường thành lập vào năm 1956 với tên gọi đầu tiên là trường Đại học Nông Lâm với 5 ngành học là trồng trọt, chăn nuôi, cơ khí nông nghiệp, thú y và lâm nghiệp. Năm 2014 sau quá trình hình hợp nhất và tách ra của các khoa riêng biệt, trường được đổi tên là Học viện Nông nghiệp như ngày nay.

Bạn đang xem: Học viện nông nghiệp việt nam điểm chuẩn

Tầm nhìn của học viện đang phát triển theo hướng đại học tự chủ, đa ngành, đa phân hiệu theo mô hình của các trường tiên tiến trong khu vực. Mục tiêu là đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng dụng tri thức và phát triển công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

*
Logo học viện Nông nghiệp Việt Nam

Thông tin tuyển sinh học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021

Chỉ tiêu tuyển sinh

Năm 2021 trường học viện Nông nghiệp dự kiến tuyển 4.671 sinh viên cho năm học mới cho 55 ngành học. Như vậy số chỉ tiêu năm nay giảm 1.000 chỉ tiêu so với năm 2020 mặc dù trường đã thêm 3 ngành đào tạo mới. Ngành lấy chỉ tiêu cao nhất đó là Thú y với 650 chỉ tiêu, tiếp đến là tài chính – Kế toán với 555 chỉ tiêu, công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm 455 chỉ tiêu.

Phương thức xét tuyển

Học viện Nông nghiệp vẫn giữ nguyên 3 phương thức tuyển sinh chính như các năm trước đây. Cụ thể là:


*

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Tiêu chí xét tuyển thẳng được trường thống nhất theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. Ngoài ra còn trường còn có một số điều kiện riêng như sau:

Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kì thi học sinh giỏi , các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia ; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các ôn thi học sinh giỏi cấp Tỉnh, thành phố.Học lựa đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng anh quốc tế trình độ IELTS 4.0, TOEFL iBT 45, TOEFL IPT 450 , A2 KEY (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế IC3, ICDL, MOS.Học lực đạt loại giỏi từ một năm học hoặc loại khá từ 4 học kỳ trở lên ở trường THPT.Người nước ngoài/ người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT

Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của cả 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt từ 18 điểm trở lên.

Xem thêm: Phim Quân Vương Bất Diệt Tập 1 Vietsub, Quân Vương Bất Diệt

Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh được đăng kí xét tuyển nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng tương ứng với 2 nhóm ngành và có ưu tiên thứ tự. Khi trúng nguyện vọng 1 sẽ không xét nguyện vọng 2. Sau khi trúng tuyển thí sinh sẽ lựa chọn ngành trong nhóm ngành đã đăng kí xét tuyển.Thí sinh được chọn học theo chương trình định hướng nghề nghiệp (POHE) hoặc chương trình đào tạo bằng kép sau khi nhập học. Việc đăng kí này sẽ được thực hiện trong học kì thứ 2. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/ chuyên ngành trong thời gian học tập.Thí sinh có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo thứ tự từ trên xuống đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau cuối danh sách sẽ thực hiện theo thứ tự ưu tiên của Bộ giáo dục và đào tạo.Điểm xét tuyển được làm tròn đến 0,25 điểm

Phương thức 3: Dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Đây là phương thức chính được áp dụng của trường học viện Nông nghiệp.

Điều kiện xét tuyển: tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 của tổ hợp 3 môn xét tuyển được làm tròn đến 0,25 điểm cộng với điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực >= điểm chuẩn.

*
Ngôi trường hàng đầu đào tạo nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp nước ta

*

Điểm chuẩn học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021 cao nhất là 23 điểm

Đợt 1 kì thi tốt nghiệp THPT vừa được diễn ra một cách an toàn trong bối cảnh tình hình dịch bệnh Covid – 19 đang diễn biến phức tạp. Các phụ huynh cùng học sinh đang rất quan tâm đến điểm chuẩn năm nay của trường. Trung tâm luyện thi Đa Minh xin được cập nhật đến bạn thông tin cụ thể điểm chuẩn của trường ngay dưới đây:

Theo đó mức điểm dao động từ 15 điểm đến 23 điểm. Cao nhất là nhóm ngành HVN21 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng với 23 điểm (tăng 3 điểm so với năm 2020), tiếp đến là nhóm ngành HVN11 Khoa học đất và dinh dưỡng cây trồng và HVN14 Luật đều 20 điểm. Các ngành còn lại có mức điểm dưới 20 điểm.

*

*

*

*

*
Điểm chuẩn học viện nông nghiệp 2021

Điểm chuẩn học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020

Điểm chuẩn học viện Nông nghiệp năm 2020 giảm từ 1,5 điểm – 2 điểm tùy từng ngành. Mức điểm năm 2020 dao động từ 15 điểm đến 18,5 điểm. Điểm cao nhất thuộc nhóm ngành Sư phạm. Còn lại hầu hết các ngành đều có mức điểm là 15 – 16 điểm.

Mã ngànhTên ngànhTổ hợp xét tuyểnĐiểm chuẩn
HVN01Quản trị kinh doanh nông nghiệpA00, D0115 điểm
HVN01Kinh tế nông nghiệpA00, D0115 điểm
HVN01Công nghệ sinh họcA00, D0115 điểm
HVN01Khoa học cây trồngA00, D0115 điểm
HVN01Kinh tế tài chínhA00, D0115 điểm
HVN02Bảo vệ thực vậtA00, A11, B00, D0115 điểm
HVN02Khoa học cây trồng (khoa học cây trồng, chọn giống cây trồng, khoa học cây dược liệu)A00, A11, B00, D0115 điểm
HVN02Nông nghiệp (nông học, khuyến nông)A00, A11, B00, D0115 điểm
HVN03Chăn nuôi (khoa học vật nuôi, dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi)A00, A01, B00, D0115 điểm
HVN03Chăn nuôi thú yA00, A01, B00, D0115 điểm
HVN04Công nghệ kĩ thuật cơ điện tửA00, A01, C01, D0116 điểm
HVN04Kĩ thuật điện (hệ thống điện, điện công nghiệp)A00, A01, C01, D0116 điểm
HVN04Kĩ thuật điều khiển và tự động hóaA00, A01, C01, D0116 điểm
HVN05Công nghệ kĩ thuật ô tôA00, A01, C01, D0116 điểm
HVN05Kĩ thuật cơ khí (cơ khí nông nghiệp, cơ khí thực phẩm, cơ khí chế tạo máy)A00, A01, C01, D0116 điểm
HVN06Công nghệ rau hoa quả và cảnh quanA00, A09, B00, C2015 điểm
HVN07Công nghệ sinh họcA00, A11, B00, D0116 điểm
HVN08Công nghệ thông tin (công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm, hệ thống thông tin, an toàn thông tin)A00, A01, D01, K0116 điểm
HVN08Mạng máy tính và truyền thông dữ liệuA00, A01, D01, K0116 điểm
HVN09Công nghệ sau thu hoachA00, A01, B00, D0116 điểm
HVN09Công nghệ thực phẩm (công nghệ thực phẩm, quản lí chất lượng và an toàn thực phẩm)A00, A01, B00, D0116 điểm
HVN09Công nghê và kinh doanh thực phẩmA00, A01, B00, D0116 điểm
HVN10Kế toán (kế toán doanh nghiệp, kế toán kiểm toán, kế toán)A00, A09, C20, D0116 điểm
HVN10Tài chính ngân hàngA00, A09, C20, D0116 điểm
HVN11Khoa học đấtA00, B00, D07, D0815 điểm
HVN11Phân bón và dinh dưỡng cây trồngA00, B00, D07, D0815 điểm
HVN12Kinh tế (kinh tế, kinh tế phát triển)A00, C20, D01, D1015 điểm
HVN12Kinh tế đầu tưA00, C20, D01, D1015 điểm
HVN12Kinh tế tài chínhA00, C20, D01, D1015 điểm
HVN12Quản lý và phát triển nguồn nhân lựcA00, C20, D01, D1015 điểm
HVN12Quản lý kinh tếA00, C20, D01, D1015 điểm
HVN13Kinh tế nông nghiệpA00, B00, D01, D1015 điểm
HVN13Phát triển nông thônA00, B00, D01, D1015 điểm
HVN14LuậtA00, C00, C20, D0116 điểm
HVN15Khoa học môi trườngA00, A06, B00, D0115 điểm
HVN16Công nghệ kĩ thuật hóa học (hóa học các hợp chất thiên nhiên, hóa môi trường)A00, A06, B00, D0115 điểm
HVN16Công nghệ kĩ thuật môi trườngA00, A06, B00, D0115 điểm
HVN17Ngôn ngữ anhD01, D07, D14, D1515 điểm
HVN18Nông nghiệp công nghệ caoA00, A11, B00, B0418 điểm
HVN19Quản lý đất đaiA00, A01, B00, D0115 điểm
HVN19Quản lý tài nguyên và môi trườngA00, A01, B00, D0115 điểm
HVN19Quản lý bất động sảnA00, A01, B00, D0115 điểm
HVN20Quản trị kinh doanhA00, A09, C20, D0116 điểm
HVN20Thương mại điện tửA00, A09, C20, D0116 điểm
HVN20Quản lý và phát triển du lịchA00, A09, C20, D0116 điểm
HVN21Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA00, A09, C20, D0118 điểm
HVN22Sư phạm kĩ thuật nông nghiệpA00, A01, B00, D0118,5 điểm
HVN22Sư phạm công nghiệpA00, A01, B00, D0118,5 điểm
HVN23Thú yA00, A01, B00, D0115 điểm
HVN24Bệnh học thủy sảnA00, A11, B00, D0115 điểm
HVN24Nuôi trồng thủy sảnA00, A11, B00, D0115 điểm
HVN25Xã hội họcA00, C00, C20, D0115 điểm

Điểm chuẩn học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2019

Điểm chuẩn học viện Nông nghiệp năm 2019 có 4 mức điểm cơ bản là 17,5 điểm; 18 điểm; 18,5 điểm và 20 điểm. Sực chệnh lệch điểm giữa các ngành là không cao.

Tên ngànhTổ hợp xét tuyểnĐiểm chuẩn
Sư phạm kỹ thuật nông nghiêpTuyển thẳng đối với thí sinh đạt học lực giỏi năm lớp 12
Ngôn ngữ AnhD01, D07, D14, D1518 điểm
Kinh tếA00, C20, D01, D1017,5 điểm
Kinh tế đầu tưA00, C20, D01, D1017,5 điểm
Kinh tế tài chínhA00, C20, D01, D1018 điểm
Kinh tế tài chính chất lượng cao ( Financial Economics)A00, C20, D01, D1018,5 điểm
Quản lý kinh tếA00, C20, D01, D1018 điểm
Xã hội họcA00, C00, C20, D0117,5 điểm
Quản trị kinh doanhA00, A09, C20, D0117,5 điểm
Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến (Agri – business Management)A00, A09, C20, D0117,5 điểm
Kế toánA00, A09, C20, D0120 điểm
Quản lý và phát triển nguồn nhân lựcA00, C20, D01, D1018 điểm
Quản lý và phát triển du lịchA09, B00, C20, D0118 điểm
Công nghệ sinh họcA00, A11, B00, D0120 điểm
Công nghệ sinh học chất lượng cao (Bio – technology)A00, A11, B00, D0120 điểm
Khoa học môi trườngA00, A06, B00, D0118,5 điểm
Công nghệ thông tinA00, A01, C01, D0120 điểm
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tửA00, A01, C01, D0117,5 điểm
Công nghệ kỹ thuật ô tôA00, A01, C01, D0117,5 điểm
Công nghệ kỹ thuật môi trườngA00, A06, B00, D0118 điểm
Kỹ thuật cơ khíA00, A01, C01, D0117,5 điểm
Kỹ thuật điệnA00, A01, C01, D0117,5 điểm
Công nghệ thực phẩmA00, A01, B00, D0120 điểm
Công nghệ sau thu hoạchA00, A01, B00, D0120 điểm
Công nghệ và kinh doanh thực phẩmA00, A01, B00, D0117,5 điểm
Nông nghiệpA00, A11, B00, D0117,5 điểm
Khoa học đấtA00, B00, D07, D0817,5 điểm
Chăn nuôiA00, A01, C01, D0117,5 điểm
Chăn nuôi thú yA00, A01, C01, D0117,5 điểm
Phân bón và dinh dưỡng cây trồngA00, B00. D07, D0818 điểm
Khoa học cây trồngA00, A11, B00, D0117,5 điểm
Khoa học cây trồng Tiên tiến (Crop Science)A00, A11, B00, D0120 điểm
Bảo vệ thực vậtA00, A11, B00, D0117,5 điểm
Công nghệ hoa quả và cảnh quanA00, A09, B00, D0120 điểm
Kinh doanh nông nghiệpA00, A09, C20, D0117,5 điểm
Kinh tế nông nghiệpA00, A01, B00, D0118,5 điểm
Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao (Agricultural Economics)A00, A01, B00, D0118,5 điểm
Phát triển nông thônA00, B00, C20, D0117,5 điểm
Nông nghiệp công nghệ caoA00, A11, B00, B0418 điểm
Nuôi trồng thủy sảnA00, A11, B00, D0117,5 điểm
Bệnh học thủy sảnA00, A11, B00, D0118 điểm
Thú yA00, A11, B00, D0118 điểm
Quản lý tài nguyên môi trườngA00, B00. D07, D0818 điểm
Quản lý đất đaiA00, A01, B00, D0117,5 điểm

Cập nhật điểm chuẩn học viện Nông nghiệp qua các năm giúp các bạn học sinh và quý phụ huynh có cái nhìn khách quan nhất về mức điểm của trường. Từ đó đưa ra những lựa chọn chính xác nhất cho tương lai. Cánh cửa đại học đang đón chờ phía trước, chúc các sĩ tử vượt vũ môn thành công!