Thi lý thuyết bằng lái xe a1 có khó không?

     

Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 kèm hướng dẫn học hiệu quả cho người mới giúp họ ôn luyện hiệu quả giúp bạn thi đỗ 100%.

Bạn đang xem: Thi lý thuyết bằng lái xe a1 có khó không?

*
Tài liệu ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1

Lưu ý: Bạn nên ghi nhớ hình thái và tác các dạng biển báo và đặc điểm để xác định và sẽ giúp bạn nhanh chóng lựa chọn đúng đáp án, giúp bạn trang bị được kiến thức về luật giao thông đường bộ.

+ Trong phần hình ảnh sẽ có một số kiến thức không đầy đủ để bạn vận dụng khi làm vì vậy nếu bạn không thấy kiến thức ở phần hình ảnh thì bạn nên đọc kỹ kiến thức ở phần bổ xung để giúp bạn có thể làm được tốt hơn.

Bước 2: Để làm được phần lý thuyết thì bạn lên đọc kiến thức về các loại bằng lái xe máy và ô tô bằng cách nhấn vào dòng chữ màu xanh để đọc. Tiếp theo đó bạn vận dụng phần hình ảnh và kiến thức bổ xung của phần kiến thức để làm phần Lý Thuyết trong 8 đề.

Lưu ý:

+ Phần gạch chân là từ để chọn đáp án đúng nhằm giúp bạn chọn đáp án nhanh chóng khi gặp các câu hỏi dài. Bạn nên đọc kỹ câu hỏi trước rồi vận dụng.

+ Câu hỏi điểm liệt thường là những câu rất dễ sẽ thường không cho đáp án vì vậy bạn nên đọc kỹ và suy luận sẽ giúp bạn làm được.

+ Trong phần hình ảnh sẽ có một số kiến thức không đầy đủ để bạn vận dụng khi làm vì vậy nếu bạn không thấy kiến thức ở phần hình ảnh thì bạn nên đọc kỹ kiến thức ở phần bổ xung để giúp bạn có thể làm được tốt hơn.

Bước 3: Để làm được phần xa hình thì bạn lên đọc phần hình ảnh và kiến thức bổ xung nhằm trang bị cho bạn kiến thức nhằm giúp bạn vận dụng khi làm phần xa hình một cách tốt nhất.

Lưu ý:

+ Đọc kỹ và áp dụng thì mới giúp bạn làm được. Còn nếu bạn không tự tin hãy đến trung tâm để chúng tôi dạy bạn.

Tham khảo thêm bài viết: >> Học lái xe ô tô Hà Nội  Dưới đây là phần tài liệu bằng hình ảnh và kiến thức bổ xung đầy đủ cho những phần không có trong kiến thức. Mọi người đọc kỹ và vận dụng làm để sao cho có hiệu quả tốt nhất.

1.Biển Báo:

+ Để học được phần này bạn nên nắm vững hình thái của các dạng biển báo thì khi làm bài ta sẽ xác định được biển đó thuộc dạng biển gì rồi tiếp đó mới xét đến tác dụng.

A. Biển Báo Cấm: Cấm người và phương tiện.

Biển Báo Cấm

B. Biển cảnh báo nguy hiểm: Tác dụng cảnh báo nguy hiểm ở phía sau biển.

*
Biển báo nguy hiểm

C. Biển báo hiệu lệnh: Tác dụng phải tuân theo hiệu lệnh bắt buộc.

*
Biển báo Hiệu Lệnh

D. Biển chỉ dẫn: Chỉ dẫn phía trước.

*
Biển báo chỉ dẫn

 E. Biển báo Phụ: bổ xung ý khi đi cùng với biển báo chính.

Biển báo phụ

Lưu ý:

+ Xác định rõ biển báo Cấm xe gắn máy và biển Cấm xe Máy có tác dụng gì và khác nhau như thế nào.( xem link màu xanh về biển báo cấm để biết chi tiết.

+ Xác định biển báo Tốc độ tối đa cho phép và biển hết tốc độ tối đa cho phép có tác dụng gì.( xem link biển báo cấm và hiệu lệnh để biết chi tiết).

+ Xác định được biển báo Hết mọi lệnh cấm có tác dụng gì.

+ Xác định biển tốc độ tối thiểu cho phép và biển hết tốc độ tối thiểu có tác dụng gì.( Xem link biển báo hiệu lệnh để biết thêm chi tiết).

– Các bạn nhấn vào dòng chữ màu xanh dưới đây để giúp bạn học được tất cả các biển báo và vạch kẻ đường giúp bạn học tốt hơn.

+ Hệ thống biển báo cấm.

Xem chi tiết: Hệ thống biển báo cấm.

+ Hệ thống biển báo nguy hiểm.

Xem chi tiết: Hệ thống biển nguy hiểm.

+ Hệ thống biển báo hiệu lệnh.

Xem chi tiết: Hệ thống biển báo hiệu lệnh.

+ Hệ thống biển báo chỉ dẫn.

– Xem chi tiết: Hệ thống biển báo chỉ dẫn.

+ Hệ thống biển báo phụ.

– Xem chi tiết: Hệ thống biển báo phụ.

+ Hệ thống vạch kẻ đường.

– Xem chi tiết: Hệ thống vạch kẻ đường.

2 Lý Thuyết:

+ Phần từ khóa in đậm dưới đây chúng tôi đưa ra từ khóa để giúp bạn chọn được đáp án đúng. Khi ôn tập phần này bạn nên đọc toàn bộ câu hỏi và đáp án để hiểu câu hỏi dồi hạng vận dụng phần từ khóa dưới đây chúng tôi đưa đến bạn.

+ Tìm hiểu về các loại bằng lái xe máy phổ biến.

+ Làn đường: Có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn

+ Dải phân cách : Là bộ phận của đường để phân chia

+ Dải phân cách : gồm loại cố định và di động

+ Người lái xe: là người điều khiển xe cơ giới

+ Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên: 18 tuổi ( Lái xe mô tô + ô tô con + ô tô tải)

+ 16 tuổi: Xe gắn máy có có dung tích xi-lanh dưới 50cm3

+ Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện đến từ các hướng khác nhường: là đường ưu tiên

+ Phương tiện tham gia giao thông cơ giới đường bộ: Kể cả xe máy điện

+ Phương tiện tham giao thông thô sơ đường bộ: Các loại xe tương tự

+ Phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Cơ giới + thô sơ + xe máy chuyên dùng

+ Người tham gia giao thông đường bộ: Người điều khiển, sử dụng phương tiện, dẫn dắt súc vật, đi bộ trên đường

+ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ: Điều khiển xe cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng

+ Người lái xe được sử dụng còi trong đô thị: Từ 5h sáng đến 22h tối

+ Người lái xe sử dụng đền trong khu đô thị vào ban đêm: Đèn chiếu gần( đèn cốt)

+ Tay của cảnh sát giao thông:

Chỉ hướng nào thì xe hướng đó được phép đi, còn những hướng tay không chỉ thì không được đi.Dơ tay lên trời thì xe ở tất cả các hướng khi đến nơi giao nhau phải dừng lại.(Trừ trường hợp xe đã đi vào nơi giao nhau thì được phép đi tiếp theo hướng đi mong muốn).

+ Người điều khiển giao thông: Là cảnh sát giao thông

+ Dừng xe: Đứng yên tạm thời

+ Đỗ xe: Đứng yên không giới hạn

+ Cuộc đua chỉ được thực hiện: Được cơ quan có thẩm quyền cho phép

+ Hạng A1: Lái xe từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 + xe mô tô ba bánh cho người khuyết tật

+ Khai báo mất giấy phép lái xe, khi ra đường xuất trình được giấy phép lái xe thì sẽ bị thu hồi giấy phép lái xe. Sẽ không được cấp giấy phép trong vòng: 5 năm.

+ Nơi có đặt biển báo cố định và biển báo tạm thời: Báo hiệu tạm thời.

+ Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường quy định, đội mũ bảo hiểm đúng quy cách.

Xem thêm: 5+ Kí Tự Đặc Biệt Liếm Màn Hình Để Mở Khóa Điện Thoại Hài Hước, Troll, Bá Đạo

+ Xe thô sơ phải đi bên làn đường bên phải trong cúng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

+ Lái xe trên đường hẹp, xuống dốc: Nhường đường cho xe lên dốc.

+ Chuyển hướng: Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.

+ Xe sau xin vượt: giảm tốc độ, đi sát về phần đường bên phải.

+ Đi trên đường không ưu tiên: Nhường đường cho xe trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất cứ hướng nào tới.

+ Đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến: nhường xe bên phải.

+ Khoảng cách an toàn khi đến nơi giao nhau đường bộ với đường sắt là: 5m trở lên.

+ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường: Tất cả các xe phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.

+ Chở tối đa 2 người: Người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

+ Đường bộ trong khu vực đông dân cư: Được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư

+ Tốc độ : Xe gắn máy : 40km/h.

– Xe mô tô, ô tô chở người: Có dải phân cách: 60km/h. Không có giải phân cách: 50km/h.

+ Vạch kẻ đường:

– Vạch màu vàng : là vạch phân chiều. Phân chia làn đường xe chạy ngược chiều.( Được đặt trên đường có chiều đi và chiều về trên cùng 1 đường thường được gọi là đường 2 chiều có đặt vạch vàng ở giữa để ngăn cách).

*

– Vạch màu trắng : là vạch phân làn. Phân chia làn đường xe chạy cùng chiều.(Được đặt trên đường 1 chiều đi và 1 chiều về riêng biệt nhau, hay còn gọi là đường 2 chiều được ngăn cách bởi giải phân cách ở giữa).

*
Ảnh đường hai ChiềuVạch nét đứt thì được cắt qua, vạch nét liền là không được cắt qua ( Có áp dụng cho cả vạch trắng và vạch vàng).

+ Vạch : Quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường.

– Là vạch quy định vị trí dừng đỗ xe của phương tiện vận tải hành khách công cộng trên đường: Xe buýt, tác xi, vv…

*
Lưu ý:

– Khi làm đề phần lý thuyết phần gạch chân là phần đáp án và phần không gạch chân là phần câu hỏi ở trong ảnh.

* Mẹo chọn đáp án đúng 100%:

Khi gặp các câu hỏi có đáp án:

– Cụm từ ” An Toàn”. Nếu thấy có 2 đáp án có chữ an toàn thì phải đọc kỹ câu hỏi và đáp án để trả lời.

– Cụm từ ” Tốc độ thấp nhất ”

– Cụm từ “Bị nghiêm cấm”

– Cụm từ “không được, không được phép…” (trừ câu “….xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” và “cao tốc”).

– Cụm từ “tất cả các ý nêu trên” – nếu câu hỏi có 4 đáp án. (trừ câu ngoại lệ: “16 tuổi” và “hoạt động vận tải”).

– Hiệu lệnh của CSGT – 1 tay chọn đáp án 3 và 2 tay chọn đáp án 4.

– Chọn đáp án có chữ “Phải” ở đầu câu. Nhiều “phải” thì chọn “phải” dài. (trừ 2 câu ngoài lệ).

– Các cụm từ: Giảm tốc độ, về số thấp (số 1), đi bên phải, cho xe chạy chậm, chú ý quan sát (trừ câu ngoại lệ “đường cao tốc”).

– Đa số các câu hỏi có đáp án cuối cùng là : ” Tất cả các ý trên hoặc cả ý 1 và 2 hoặc 3″. Ngoại trừ có 1 số câu ngoại lệ vì vậy bạn vẫn nên đọc kỹ câu hỏi và đáp án để tránh chọn sai.

– Khi làm phần này có rất nhiều bạn hay quên nên chúng tôi khuyên bạn vừa đọc câu hỏi vừa vận dụng để giúp bạn làm được phần này nhanh chóng nhất.

1. Xe ưu tiên, thứ tự: Cứu Hỏa – Quân Sự– Công An – Cứu Thương – Xe Tang – Hộ Đê.

 Được nhường đường khi bật còi và đèn ở bất kỳ hướng nào.( Trừ nơi có đặt biển ‘Stop’ tất cả các xe kể cả xe ưu tiên đều không được phép đi vào).

2. Xe trên đường ưu tiên:

+ Biển báo 1: Đường Ưu tiên ( Được ưu tiên qua nơi giao nhau, và không phải nhường đường).

+ Biển báo 2: Giao nhau với đường không ưu tiên ( Được đường có biển giao nhau với đường ưu tiên (3) phải nhường đường)

+ Biển báo 3: Giao nhau với đường ưu tiên ( Phải nhường đường có biển Ưu tiên (1) và biển giao nhau với đường không ưu tiên ( 2) và không được biển nào nhường đường).

3. Đường đồng cấp: là đường không có biển báo hoặc đường giống nhau.

+ Quy tắc 1: Xe bên phải không vướng được quyền đi trước.

Giải thích: Có nghĩa là con đường bên cạnh của phía tay phải không có xe nào đi ra hoặc vào thì gọi là không vướng.

+ Quy tắc 2: Nếu 2 xe bên phải cùng vướng hoặc cùng không vướng thì dùng hướng đi của xe: Rẽ phải đi đầu, tiếp đến đi thẳng tiến đến đến rẽ trái.

4. Quy tắc đi vào đảo vòng xuyến.

– Phải nhường đường cho các xe đi từ phía bên phải đi trước khi đến điểm giao nhau.

– Trường hợp xe đã đã đi vào điểm giao nhau thì xe nào đến sau phải nhường đường cho xe đi trước.( Ưu tiên nhường đường từ hướng bên trái).

– Lưu ý xem và làm 200 câu hỏi trước để giúp bạn củng cố kiến thức rồi tiếp theo đó bạn mới đến làm đề sẽ giúp bạn học nhanh hơn.

Nhấn vào chữ màu xanh để xem chi tiết:

+ 200 câu hỏi ôn luyện kèm đáp án: 200 câu hỏi lý thuyết lái xe A1 và đáp án.

– 8 đề ôn thi lý thuyết tổng hợp 200 câu hỏi ôn thi bằng lái xe A1.

– Chú ý:

+Khi làm đề mọi người nên vận dụng nhuần nhuyễn 3 phần trên cùng với việc đọc kỹ để làm đề.

+ Làm hết tất cả các câu hỏi thì hãng tra đáp án.

+Trong khi làm đề nếu câu nào bạn cảm thấy không hiểu hay ghi lại hoặc chụp ảnh rồi gửi cho chúng tôi, để chúng tôi giải đáp thắc mắc giúp bạn.

Đề 1:
*
Trang 1 đề 1
*
Trang 2 đề 1Đề 2:
*
Trang 3 đề 2
*
Trang 4 đề 2Đề 3:
*
Trang 5 đề 3
*
Trang 6 đề 3Đề 4:
*
Trang 7 đề 4
*
Trang 8 đề 4Đề 5:
*
Trang 9 đề 5
*
Trang 10 đề 5Đề 6:
*
Trang 11 đề 6
*
Trang 12 đề 6

Đề 7:

*
Trang 13 đề 7
*
Trang 14 đề 7Đề 8:
*
Trang 15 đề 8
*
Trang 16 đề 8Đáp án 8 đề Thi A1 nêu trên:
*
Đáp án 8 đề ôn thi A1

Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của Trung tâm đào tạo lái xe Nam Tiến. Nếu các bạn có nhu cầu học lái xe hãy liên hệ với chúng tôi một cách nhanh chóng nhất để được tư vấn và được hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho các bạn.