Câu trần thuật trong tiếng anh
Câu tường thuật trong tiếng Anh là gì? câu tường thuật dạng câu hỏi và bài tập câu tường thuật nâng cao là những một trong những vấn đề được quan tâm nhất khi học tiếng Anh. Câu tường thuật là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Phần lớn những người học tiếng Anh khi học đến phần sẽ gặp khó khăn trong việc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp và ngược lại do chưa nắm bắt rõ định nghĩa câu tường thuật, các loại câu tường thuật và chưa có phương pháp luyện tập bài tập ngữ pháp về câu tường thuật chuẩn.
Bạn đang xem: Câu trần thuật trong tiếng anh
Nội dung bài viết
2 Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh cơ bản2.1 Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu2.1.2 Bước 2: CácH lùi thì trong câu tường thuật2.2 Loại 2: Câu tường thuật dạng câu hỏi2.3 Loại 3: Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh2.4 Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp:3 Bài tập về câu tường thuật, có kèm đáp án3.2 CÓ THỂ BẠN QUAN TÂMCâu tường thuật tiếng Anh là gì?
Câu tường thuật trong tiếng Anh gọi là Reported Speech, là loại câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói hoặc một câu chuyện của một người khác. Hay nói đơn giản là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật.
Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh
Câu tường thuật trong tiếng Anh
Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh cơ bản
Ở mức căn bản, chúng ta có 3 loại câu tường thuật đó là câu tường thuật của câu phát biểu, câu tường thuật dạng câu hỏi và câu tường thuật câu mệnh lệnh.
Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu
Cấu trúc câu: S + say(s)/said hoặc tell(s)/told + (that) + S + V.
Đây là loại câu tường thuật trong tiếng Anh thông dụng, thường để thuật lại những lời nói, câu chuyện của một người khác đã nói. Có 4 bước để tạo ra câu tường thuật ở loại này.
Bước 1: Chọn động từ giới thiệu say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ và liên từ “that” có thể được lược bỏ.
VD: He told her (that) he didn’t love her anymore.
Bước 2: CácH lùi thì trong câu tường thuậtThông thường chúng ta sẽ lùi một thì so với thì được sử dụng trong câu trực tiếp. Các bạn xem chi tiết trong bảng dưới đây.
Tường thuật trực tiếp | Tường thuật gián tiếp (tương đương) |
Simple present (Hiện tại đơn) | Simple past (Quá khứ đơn) |
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) | Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) |
Simple past (Quá khứ đơn) | Past perfect (Quá khứ hoàn thành) |
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) | Past perfect (Quá khứ hoàn thành) |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) | Past perfect (Quá khứ hoàn thành) |
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) | Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) | Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Future (Tương lai đơn) | Present conditional (Điều kiện ở hiện tại) |
Future continuous (Tương lai tiếp diễn) | Conditional continuous (Điều kiện tiếp diễn) |
– Modal verbs:
Can → CouldMay → MightMust → Must/Had to– Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to.
– Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
VD:
Daniel said: “You can go with him to the university”. → Daniel said I could go with him to the university.
She said: “I have seen that girl”. → She said she had seen that girl.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữuTrong câu trực tiếp | Trong câu tường thuật | |
Đại từ nhân xưng | IWeYou | He, SheTheyI, we |
Đại từ sở hữu | MineOursYours | His, hersTheirsMine, Ours |
Tính từ sở hữu | MyOurYour | His, herTheirMy, Our |
Tân ngữ | MeUsYou | Him, herThemMe, us |
Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không đổi.
Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợpDưới đây là bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian thông dụng nhất trong tiếng Anh mà chúng tôi đã tổng hợp lại cho bạn:
DIRECT (Trực tiếp) | INDIRECT (Gián tiếp) |
This These Here Now Today Yesterday The day before yesterday Tomorrow The day after tomorrow Ago This week Last week Next week | That Those There Then; at the time That day The day before; the previous day Two days before The day after; the next/following day Two days after; in two days’ time Before That week The week before; the previous week The week after; the following/next week |
Loại 2: Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question.Yes/No QuestionCâu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng Anh, thường bắt đầu bắt động từ TO BE hoặc trợ động từ.
Các bước làm vẫn tương tự như câu tường thuật dạng câu phát biểu, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:
Sử dụng động từ giới thiệu “ask” hoặc inquire, wonder, want to know,.. + liên từ.Sử dụng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý nghĩa có hoặc không.S + asked (+object) + if/whether + subject + V.
VD: He said, “Do you like strawberry?” (Anh ấy nói, “Bạn có thích dâu không?”)
→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu không.)
Wh-QuestionCâu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,… Cách làm vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong tiếng Anh, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:
Lặp lại từ để hỏi sau động từ giới thiệuĐổi trật tự câu thành câu trần thuậtS + asked (+Object) + What/When/… + Subject +Verb
VD: My mother said, ‘What time do you go to the bed?’ (Mẹ tôi nói, ‘Mấy giờ bạn sẽ đi ngủ?’)
My mother want to know what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ.)
Loại 3: Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định cấu trúc như sau:S + told + O + to-infinitive.
Xem thêm: Iphone 7 Ra Mắt: Không Bất Ngờ, Apple Vẫn Khiến Ifan Mê Mẩn, Iphone 7 Sản Xuất Năm Nào
VD: – “Please call me, Mary.” Tom said. (Tom nói: “Hãy gọi tôi nhé Mary”.)
Tom told Mary to call him. (Tom bảo Mary hãy gọi cho anh ấy.)
Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:S + told + O + not to-infinitive.
VD: “Don’t eat in bus!” the driver said. (“Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói.)
The driver told the passengers not to eat in bus. (Tài xế nói với những người hành khách không ăn trên xe buýt.)
Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….
Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp:
a.Điều kiện có thật, có thể xảy ra (điều kiện loại 1):– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì).
VD: He said, “If I have much money, I’ll travel around the world.” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world.
b.Điều kiện không có thật/giả sử (điều kiện loại 2, loại 3):– Chúng ta giữ nguyên,không đổi.
VD: ”If I had two wings, I would fly everywhere”, he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere.
Bài tập về câu tường thuật, có kèm đáp án
“Open the door,” she said to them.– She told them………………………………………………………….
“Where are you going?” he asked her.– He asked her where…………………………………………………
“Bring it back if it doesn’t fit”, I said to them.– I told… ………………………………………………………………….
“Is it going to be a fine day today?” I asked my mother.– I asked her… …………………………………………………………..
“I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.– He told Jack that…. …………………………………………………….
“I’m very sorry I gave you the wrong number,” said Paul to Mary.– Paul apologized………………………………………………………………………….
“Breakfast will not be served after 9.30,” said the notice.– The notice said that……………………………………………………………………
“Linda, please don’t tell anyone my new number phone,” said Mary.– Mary asked………………………………………………………………………………..