Cách tính tiền điện 2020
Bạn đang muốn biết trong một tháng mình sử dụng hết bao nhiêu tiền điện. Và thang bậc tính tiền điện như thế nào?. Để hỗ trợ người dùng có thể nắm rõ hơn về chủ đề này.
Trong bài viết này, Điện Lạnh Miền Nam sẽ gởi đến bạn đọc về bài chia sẽ cách tính tiền điện
Cách tính tiền điện sinh hoạt theo giá bán lẻ của tập đoàn điện lực Việt Nam
Bảng giá và cách tính tiền điện | |||
Bậc thang | Số Điện tiêu thụ(kWh) | Đơn giá (VNĐ) | Số tiền |
1 | 50(Từ 0-50) | Số điện tiêu thụ * 1678 | |
2 | 50(Từ 51-100) | Số điện tiêu thụ * 1734 | |
3 | 100(Từ 101-200) | Số điện tiêu thụ * 2014 | |
4 | 200(Từ 201-300) | Số điện tiêu thụ * 2536 | |
5 | 300(Từ 301-400) | Số điện tiêu thụ * 2834 | |
6 | 400(Từ 401 trở lên) | Số điện tiêu thụ * 2927 |
(Giá điện cập nhật 02/2020 theo evn.com.vn)
Từ bảng giá bán lẻ điên ở trên ta có thể thấy được cách tính tiền điện theo các bậc khác nhau. Giá điện có thể thay đổi tủy theo số điện người dùng tiêu thụ bao nhiêu.
Bạn đang xem: Cách tính tiền điện 2020
Từ đó cũng có thể khẳng định là người dùng sử dụng số điện càng cao thì mức giá cũng nâng lên theo từng bậc tương ứng màEVNđã quy định.
Diễn giải:Ở bậc thang 1 số điện tiêu thụ quy định của nó là từ 0 đến 50 kWh. Có thể hiểu đơn giản là là 1kWh = 1 số điện. Tương ứng nếu trong tháng mà người dùng sử dụng nhỏ hơn 50 kWh(nghĩa là số điện nhỏ hơn 50) thì tháng đó giá điện tiêu thụ cho mỗi 1kWh là1678 VNĐ.
Ví dụ: Trong một tháng người dùng sử dụng hết 55kWh thì cách tính tiền điện cho gia đình bạn như sau:
50kWh x 1678 = 83.900 VNĐ5kWh x 1734 = 8.670 VNĐTổng tiền cho 55kWh là (83.900 + 8.670) = 92.570 VNĐ.(Chưa bao gồm 10% VAT)
Ví dụ 2:Một tháng người dùng sử dụng hết 500kWh thì cách tính tiền điện như sau:
Bậc 1: 50 x 1670 = 83.900 VNĐBậc 2: 50 x 1734 = 86.700 VNĐBậc 3: 100 x 2014 = 201.400 VNĐBậc 4: 100 x 2536 = 253.600 VNĐBậc 5: 100 x 2834 = 283.400 VNĐBậc 6: 100 x 2927 =292.700 VNĐTổng là (Bậc 1 + Bậc 2 + Bậc 3 + Bậc 4 + Bậc 5 + Bậc 6) =1.201.700 VNĐ
Số tiền người dùng phải thanh toán cho công ty Điện lực là: 1.201.700 VNĐ + 120.170 VNĐ( Thuế VAT(10%)) = 1.321.870 VNĐ
Tìm hiểu thêmcách tính công suất tiêu thụ điện của một thiết bị điện trong gia đình bạn.
Như đã đề cập ở trên 1kWh = 1 số điện. Mà 1kWh = 1000W/h. Từ đó suy ra 1000W/h = 1 số điện.
Ví dụ: Người dùng sử dụng bóng đèn 100W. Mà 1000W/h = 1 số điện. Vậy suy ra người dùng sử dụng bóng đén 100W mà được 1 số điện(kWh) thì phải sử dụng trong thời gian 10h.
Ví dụ khác:Điều hòa 9000BTUcó công suất tầm 1000W. Thì lúc này, điện năng tiêu thụ của điều hòa 9000BTu trong 1h đồng hồ sẽ tiêu tốn hết 1kWh điện.
Xem thêm: Youtube, Xem Phim Thuyền Giấy Tập 16, Con Thuyền Số Phận, Phim,Vn,Thuyen,Giay,Tap,24
Từ đó ta có công thức tính điện năng tiêu thụ như sau:
Công thức tính điện năng tiêu thụ: Điện năng chính là năng lượng của dòng điện (hay còn gọi là công của dòng điện).
A = P. t
Trong đó:
A: Lượng điện tiêu thụ trong khoảng thời gian tP: Công suất tiêu thụ (kW)t: Thời gian sử dụng thiết bị(đơn vị: h)Từ công thức trên, người dùng có thể tự tính điện năng tiêu thụ hàng tháng của nhà mình là bao nhiêu.Mà để tính được điện năng tiêu thụ hàng tháng của nhà là bao nhiêu thì người dùng phải tính được công suất của từng thiết bị điện sử dụng bao nhiêu rồi cộng lại với nhau.
Sau đó cứ áp dụng công thức trên là sẽ tính ra được lượng điện tiêu thụ của gia đình. (Có thể áp dụng để đối chiếu với số điện mà công ty điện lực báo hàng tháng xem sao).
Sau cùng có số điện tiêu thụ rồi thì áp dụng cách tính tiện điện mà Điện Lạnh Miền Nam đã giới thiệu ở trên để tính tiện nhé.
Tìm hiểu biểu giá bán điện của EVN cho các ngành, khối hành chính, kinh doanh
a) Các ngành sản xuất
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.536 | |
b) Giờ thấp điểm | 970 | |
c) Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.555 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c) Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.611 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.685 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.100 | |
c) Giờ cao điểm | 3.076 |
Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.
b) Khối hành chính, sự nghiệp
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
c) Kinh doanh
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
(Giá điện cập nhật 02/2020 theo evn.com.vn)
Mong rằng, với bài chia sẽ này của chúng tôi, ít nhiều sẽ giúp ích ít nhiều cho người dùng.