Các đề toán lớp 1

     

Bộ 50 Đề toán lớp 1 môn dành cho các em học sinh lớp 1 tham khảo giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán 1.

Bạn đang xem: Các đề toán lớp 1


*
Tiến Nghĩa Phan | 1 Tháng Tám, 2022

Toán là một trong những môn học đầy thách thức, nhất là với trẻ khi mới bước vào bậc tiểu học. Nó đòi hỏi người học phải tư duy và hiểu được bản chất của vấn đề.

Do đó, để giúp các bé đạt kết quả học tập tốt hơn, cha mẹ hãy hướng dẫn và áp dụng các cách học giỏi toán cho bé dưới đây. Phụ Huynh Công Nghệ gửi các bố mẹ Tổng hợp 50 đề Toán lớp 1 – kèm lời giải chi tiết

Download 50 đề thi toán lớp 1 kèm lời giải chi tiết tại đây:

*

Gợi ý 5 cách hướng dẫn con học giỏi đề toán lớp 1 bố mẹ nên thử

Vận dụng toán học vào thực tế

Những con số vô tri, phép tính khô khan trên mặt giấy sẽ khiến con không có cảm hứng học toán. Đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu khiến bé học kém toán tiểu học và lười tư duy.

Để con yêu thích môn toán, bố mẹ hãy cho con tham gia vào những hoạt động hàng ngày như đi chợ, đi siêu thị mua đồ.

Ví dụ, mẹ có thể nhờ con tính tổng số tiền các món hàng đã chọn, tính tiền cho các mặt hàng giảm giá, tăng giá. Không chỉ học cách tính toán, con còn được giáo dục về tài chính và tiền bạc. Ngoài ra bố mẹ hãy cùng con đo đếm, tính toán các sự vật, hiện tượng xung quanh.

*
Vận dụng vào thực tế giúp con thích thú với Toán học

Học toán cùng con

Không gì khiến tình cảm gia đình gắn bó hơn khi cha mẹ dành thời gian ra để giúp con làm bài tập hay học tại nhà. Nếu so với việc ở lớp hay đi học thêm, được cha mẹ hỗ trợ trong việc học sẽ khiến trẻ cảm thấy thoải mái và dễ tiếp thu môn toán hơn nhiều.

Sự tự tin được hình thành thông qua sự khích lệ, động viên của cha mẹ sẽ trở thành hành trang quan trọng khi trẻ lớn lên.

Không ai hiểu con bằng cha mẹ. Khi học ở trường, việc lớp có quá đông học sinh sẽ gây khó khăn cho giáo viên trong việc hiểu rõ về từng học sinh, trong khi các bé lớp 1, lớp 2 vẫn rất cần nhận được sự quan tâm tận tình.

Vì vậy trong quá trình cha mẹ học cùng con sẽ đánh giá được năng lực của con khi học toán tiểu học mạnh yếu ở đâu, từ đó đưa ra các giải pháp giúp con phát huy và cải thiện.

Việc cha mẹ thường xuyên cùng con học bài sẽ giúp trẻ tập trung hơn, tăng khả năng tư duy, ngoài ra còn khiến cho bố mẹ có thể gần gũi và hiểu con nhiều hơn.

Sắp xếp lịch học khoa học

Để bé có thể tiến bộ xa và nền tảng kiến thức vững chắc cần thời gian dài. Do đó, hãy để các bé thoải mái trong thời gian học. Tiếp thu kiến thức một cách chậm rãi, không nên bắt các bé học dồn dập. Hãy cân bằng nhịp sống, nhịp học, như vậy mọi chuyện sẽ đều dễ thở và ổn thỏa.

Từ đó, sắp xếp lịch học một cách khoa học sẽ giúp bé tiếp thu kiến thức một cách thoải mai nhưng vô cùng hiệu quả.

Tổng hợp 1001 câu đố cho bé 4 tuổi rèn luyện trí thông minh

9 Điều cần lưu ý khi nuôi dạy trẻ nhạy cảm

Sử dụng đồ vật hoặc câu chuyện để minh họa cho đề toán

Để kích thích việc yêu thích môn toán cũng như học giỏi toán của con, bố mẹ có thể tận dụng ngay cuốn lịch năm trong nhà. Chẳng hạn như đếm các ngày trong tuần, tính khoảng cách sinh nhật các thành viên trong gia đình, tính số ngày đến lễ, tết, nghỉ hè. Hoạt động này sẽ giúp bé dễ dàng khi giải quyết các bài toán lớp 1 và đặc biệt yêu thích việc học toán hơn.

*
Sử dụng các đồ vật minh hóa giúp bé dễ dàng tiếp thu kiến thức

Tổng hợp 50 đề thi Toán lớp 1 học kì 1 và học kì 2

Đề thi Toán học kì 1 lớp 1 sách Cánh Diều

Bài 1 (2 điểm): Khoanh vào số thích hợp:

*

Bài 2 (2 điểm): Tính nhẩm:

1 + 5 = …3 + 4 = …7 + 2 = …6 – 3 = …8 – 7 = …10 – 9 = …

Bài 3 (3 điểm):

a) Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm:

2 … 53 + 4 … 5 + 18 … 64 + 4 … 10 – 2

b) Cho các số 4, 8, 2, 7. Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 4 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

*

Hình bên có:

…… hình tròn.

…… hình chữ nhật.

…… hình vuông.

…… hình tam giác.

Bài 5 (1 điểm): Dựa vào hình vẽ viết phép tính thích hợp:

*
Đáp án

Bài 1:

*

Bài 2:

1 + 5 = 63 + 4 = 77 + 2 = 96 – 3 = 38 – 7 = 110 – 9 = 1

Bài 3:

a) 2 6;

3 + 4 > 5 + 1 (vì 3 + 4 = 7; 5 + 1 = 6 và 7 > 6) ;

4 + 4 = 10 – 2 (vì 4 + 4 = 8; 10 – 2 = 8 và 8 = 8).

b) Ta có: 2

*

Đề thi Toán học kì 1 lớp 1 Kết nối tri thức

I/ TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Câu 1: Các số bé hơn 8: (1 điểm) – M1

A. 4, 9, 6

B. 0, 4, 7

C. 8, 6, 7

Câu 2: Kết quả phép tính: 9 – 3 = ? (1 điểm) – M2

A. 2

B. 4

C. 6

Câu 3: Sắp xếp các số 3, 7, 2, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn (1 điểm) – M2

A. 2, 3, 7, 10

B. 7, 10, 2, 3

C. 10, 7, 3, 2

Câu 4: Số cần điền vào phép tính 8 + 0 = 0 + …. là: (1 điểm) – M3

A. 7

B. 8

C. 9

Câu 5: Hình nào là khối lập phương? (1 điểm) – M2

*
II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 6: Khoanh vào số thích hợp? (1 điểm) – M1

*

Câu 7: Số (theo mẫu) (1 điểm) – M1

*

Câu 8: Tính (1 điểm) – M2

8 + 1 = ……….. 10 + 0 – 5 = ……………

Câu 9: Viết phép tính thích hợp vào ô trống: (1 điểm) – M3

*

Câu 10: Số? (1 điểm) – M3

Có ……khối lập phương?

*
Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu hỏi12345
Đáp ánBCABC
Điểm11111

II/ TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 6: Khoanh vào số thích hợp? (1 điểm)

*

Câu 7: (1 điểm): Điền đúng mỗi số ghi 0,25 điểm

*

Câu 8: (1 điểm) Tính đúng kết quả mỗi phép tính ghi 0,5 điểm

8 + 1 = 9 10 + 0 – 5 = 5

Câu 9: Viết phép tính thích hợp vào ô trống: (1 điểm)

Viết đúng phép tính thích hợp 4 + 3 = 7 (3 + 4 =7)

Viết đúng phép tính, tính sai kết quả (0,5 điểm)

Câu 10: Số? (1 điểm)

Có 8 khối lập phương

Đề thi Toán học kì 1 lớp 1 Chân trời sáng tạo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số sau: 5, 3, 9, 2:

A. 3

B. 5

C. 9

Câu 2: (1 điểm) Nối

*

Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm:

2 + 3 = …..1 + 8 = ….9 + 0 = …..
8 – 4 = ….5 – 2 = ….7 – 6 = …..
Phần 2: Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Tính nhẩm:

1 + 1 + 1 + 7 =10 – 2 – 5 – 3 =

Câu 2 (1 điểm): Tính

10 – 3 =…….

4 + 2 =…….

Câu 3 (1 điểm): Số?

…… + 2 = 2 + 0

6 – ……. = 6

Câu 4 (1 điểm): Viết các số theo thứ tự: 8, 1, 7, 3

a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé

Câu 5 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp vào ô trống?

*

Câu 6 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

+ Số 33 gồm … chục và ….đơn vị.

+ Số ….gồm 7 chục và 2 đơn vị.

+ Số …là số liền trước của số 21.

Câu 7 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tròn, hình vuông và hình chữ nhật?

*
Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

C. 9

Câu 2: (1 điểm) Nối

HS tự nối

Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm:

2 + 3 = 51 + 8 = 99 + 0 = 9
8 – 4 = 45 – 2 = 37 – 6 = 1

Phần 2: Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Tính nhẩm:

1 + 1 + 1 + 7 = 1010 – 2 – 5 – 3 = 0

Câu 2 (1 điểm): Tính

10 – 3 = 7

4 + 2 = 6

Câu 3 (1 điểm): Số?

0 + 2 = 2 + 0

6 – 0 = 6

Câu 4 (1 điểm): Viết các số theo thứ tự: 8, 1, 7, 3

a. 1, 3. 7, 8

b. 8, 7, 3, 1

Câu 5 (1 điểm):

3 + 4 = 7 hoặc 4 + 3 = 7

Câu 6 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

+ Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị.

+ Số 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị.

+ Số 20 là số liền trước của số 21.

Câu 7:

Hình vẽ có 4 hình tròn, 5 hình vuông và 2 hình chữ nhật

Đề thi học kì lớp 1 môn Toán

Đề số 1

Bài 1: (1 điểm)

Cho các số: 1; 7; 3; 10; 8; 9

a) Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 2: (2 điểm) Điền số vào chỗ chấm:

….+ 5 = 2 + 5

10 + … = 2 + 8

7 – ….= 0

7 – 5 = ….

Bài 3: (2 điểm) Tính:

8 – 4 + 3 = ……..

10 – 6 – 2 = ……

*

Bài 4: (1 điểm) Điền dấu , =

7 + 1 …. 8

6 – 4 … 2 + 5

4 …. 6 – 4

7 + 0 … 5 – 0

Bài 5: (2 điểm)

a) Có: 8 con chim

Bay đi: 3 con chim

Còn lại: … con chim?

b) Nhìn hình vẽ và viết phép tính thích hợp:

*

Bài 6: Điền số và dấu để được phép tính có kết quả như sau:

8=4
9=10

Bài 7: (1 điểm) Hình vẽ dưới đây có mấy hình tam giác, mấy hình vuông?

… tam giác … hình vuông

*
Đáp án

Bài 1: (1 điểm)

Cho các số: 1; 7; 3; 10; 8; 9

a) Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 1; 3; 7; 8; 9; 10

b) Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: 10; 9; 8; 7; 3; 1

Bài 2: (2 điểm) Điền số vào chỗ chấm:

5 + 5 = 2 + 5

10 + 0 = 2 + 8

7 – 7 = 0

7 – 5 = 2

Bài 3: (2 điểm) Tính:

8 – 4 + 3 = 1

10 – 6 – 2 = 2

8 – 7 = 1

4 + 4 = 8

Bài 4: (1 điểm) Điền dấu , =

7 + 1 = 8

6 – 4 6 – 4

7 + 0 > 5 – 0

Bài 5: (2 điểm)

a) Còn lại: 5 con chim?

b) Nhìn hình vẽ và viết phép tính thích hợp:

5 / 2

Bài 6: Điền số và dấu để được phép tính có kết quả như sau:

84=4
9+1=10

Bài 7: (1 điểm) Hình vẽ dưới đây có mấy hình tam giác, mấy hình vuông?

8 tam giác 2 hình vuông

Đề số 2

A/ Phần trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3, 0, 7, 6 là:

A. 1

B. 0

C. 5

D. 6

Câu 2. Số lớn nhất trong các số: 6, 10, 7, 9 là:

A. 5

B. 8

C.7

D. 10

Câu 3. Kết quả phép tính: 9 – 3 + 1 =

A. 6

B. 7

C. 8

D. 5

Câu 4. 5 + 4….. 4 + 5 Điền dấu vào chỗ chấm:

A. >

B.

*

A. 6

B. 5

C. 8

B. Phần tự luận (5 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Tính:

*

Bài 2: (1,5 điểm) Tính:

6 + 1 + 1= …

5 + 2 + 1= …

10 – 3 + 3 =…

Bài 3: (1 điểm) Viết phép tính thích hợp vào ô trống:

*
*

Bài 4:(1 điểm)

Hình bên có:

*

– . . . . . . . . . . . . hình tam giác.

– . . . . . . . . . . . . . hình vuông

Đáp án

A/ Phần trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Câu 1. B

Câu 2. D

Câu 3. D

Câu 4. C

Câu 5. A

Câu 6. A

Câu 7. C

Câu 8. C

Câu 9. B

Câu 10. B

B. Phần tự luận (5 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Tính:

2 + 3 = 5

4 + 0 = 4

1 + 5 = 6

3 + 2 = 5

1 + 4 = 5

0 + 5 = 5

Bài 2: (1,5 điểm) Tính:

6 + 1 + 1= 7

5 + 2 + 1= 8

10 – 3 + 3 = 10

Bài 3: Phép tính: 8 / 2

Bài 4:Hình có: 6. hình tam giác và 2 hình vuông

Đề số 3

Bài 1:

a. Đọc các số:

5: ………………………………………….

4:………………………………………..

7:…………………………………………..

9………………………………………..

b. Điền vào chỗ trống

3 + …… = 8

10 – ……. = 4

2 + ……. = 9

…… + 2 = 10

Bài 2: Dấu điền vào ô trống: 3 + 4 … 9 + 0

a. > ;

b.

a) Hình bên có 3 hình tam giác…

b) Hình bên có 1 hình vuông….

Xem thêm: Gửi Tiền Vào Thẻ Atm Vietinbank, Dịch Vụ Thanh Toán Chuyển Tiền

Bài 5: Điền số vào ô trống:

5 + ….= 7

9 -…. = 5

3 + ….= 8

….. – 2 = 6

Bài 6: Tính:

*

Bài 7: Viết các số 7; 4; 9; 5; 8

a. Theo theo thứ tự từ bé đến lớn:……………………………………..

b. Theo theo thứ tự từ lớn đến bé:……………………………….………

Bài 8: Viết phép tính thích hợp (1 điểm)

Có: 7 bông hoa

Có tất cả: …..bông hoa?

Đáp án

Bài 1:

a. Đọc các số:

5: năm

4: bốn

7: bảy

9: chín

b. Điền vào chỗ trống

3 + 5 = 8

10 – 6 = 4

2 + 7 = 9

8 + 2 = 10

Bài 2: b

Bài 3: b

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) Hình bên có 3 hình tam giác: S

b) Hình bên có 1 hình vuông: Đ

Bài 5: Điền số vào ô trống:

5 + 2 = 7

9 – 4 = 5

3 + 5.= 8

8 – 2 = 6

Bài 6: Tính:

4 + 5 = 9

5 + 5 = 10

9 – 3 = 6

10 – 3 = 7

Bài 7: Viết các số 7; 4; 9; 5; 8

a. Theo theo thứ tự từ bé đến lớn: 4; 5; 7; 8; 9

b. Theo theo thứ tự từ lớn đến bé:9; 8; 7; 5; 4

Bài 8: 10 bông hoa

Đề số 4

Bài 1.

a/ Khoanh tròn vào số lớn nhất: 1; 2 ; 5 ; 10; 8 ; 9 ; 4 ; 3 ; 6 ;7.

b/ Khoanh tròn vào số bé nhất: 5; 6 ; 3 ; 4 ; 1; 8 ; 9 ; 2 ; 7; 10

Bài 2. Tính:

a)

2 + 8 = …..

9 + 1 = …..

4 + 5 = …..

b)

2 + 2 = …..

4 + 0 + 1 = …..

3 + 1 + 1 = …..

3 + 0 + 2 = …..

Bài 3. Viết các số 5; 8; 2; 3 ; 1.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………

Bài 4. Hình:

*

Có …… hình tam giác.

Có …… hình vuông.

Có …… hình tròn.

Bài 5. Điền dấu >, Đáp án

Bài 1.

a/ 10

b/ 1

Bài 2. Tính:

a)

2 + 8 = 10

9 + 1 = 10

4 + 5 = 9

b)

2 + 2 = 4

4 + 0 + 1 = 5

3 + 1 + 1 = 5

3 + 0 + 2 = 5

Bài 3. Viết các số 5; 8; 2; 3 ; 1.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1, 2, 3, 5, 8

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 8, 5, 3, 2, 1

Bài 4. Hình:

Có 3 hình tam giác.

Có 3 hình vuông.

Có 2 hình tròn.

Bài 5. Điền dấu >, 3

4 + 1 > 4

2 + 1 = 3

Bài 6. Viết phép tính thích hợp

Tất cả có số con gà là: 4 + 4 = 8 con gà.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán

Đề số 1

Bài 1: Viết các số 36, 63, 69, 84 theo thứ tự:

A, Từ bé đến lớn:…………………………………………………………………………………………

B, Từ lớn đến bé: …………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

63 + 35 31 + 46 87- 24 79- 27

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tính:

50 + 30 = …….. 90 – 40 = …………… 29 – 5 = ………….

27 + 2 = ………. 15 + 2 – 3 = ………………. 87 – 2 – 4 =………..

Bài 4: Nga hái được 23 bông hoa, Hồng hái được 26 bông hoa . Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài giải

…..

Đáp án

Bài 1:

A, Từ bé đến lớn: 36, 63, 69, 84

B, Từ lớn đến bé: 84, 69, 63, 36.

Bài 2:

*

Bài 3:

50 + 30 = 80 90 – 40 = 50 29 – 5 = 24

27 + 2 = 29 15 + 2 – 3 = 14 87 – 2 – 4 = 81

Bài 4:

Giải:

Cả hai bạn hái được: 23 + 26 = 49 bông hoa

Đáp án: 49 bông hoa.

Đề số 2

1. Tính:

13 + 34 =17 + 23 =11 + 44 =
24 + 25 =12 + 16 =62 + 26 =
20 + 20 =30 + 30 =50 + 20 =
37 + 40 =58 + 20 =66 + 30 =

2. Tính:

20 +30 +30 =21 + 32 + 40 =32 + 43 +54 =50 – 10 -30 =65 – 33 – 10 =79 – 47 – 21 =90 – 20 +30 =65 + 10 – 23 =35 + 42 – 54 =

3. Đặt tính rồi tính

*

Điền dấu hoặc = vào ô trống cho đúng

*

3. Trong vườn nhà em có 26 cây cam, Bố em bán đi 13 cây cam. Hỏi trong vườn nhà em còn lại tất cả bao nhiêu cây cam?

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án

1.Tính:

13 + 34 = 4717 + 23 = 4011 + 44 = 55
24 + 25 = 4912 + 16 = 2862 + 26 = 88
20 + 20 = 4030 + 30 = 6050 + 20 = 70
37 + 40 = 7758 + 20 = 7866 + 30 = 96

2. Tính:

20 +30 +30 = 8021 + 32 + 40 = 9332 + 43 +54 = 12950 – 10 -30 = 1065 – 33 – 10 = 2279 – 47 – 21 = 1190 – 20 +30 = 10065 + 10 – 23 = 5235 + 42 – 54 = 23

3. Đặt tính rồi tính

*

Điền dấu hoặc = vào ô trống cho đúng

*

3. Trong vườn nhà em còn tất cả: 26 – 13 = 13 cây cam

Đáp án: 13 cây cam

Đề số 3

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

32 + 42; 94 – 21

50 + 38; 67 – 3

Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:

*

Bài 3.

a) Khoanh tròn vào số bé nhất: 81 75 90 51

b) Khoanh tròn vào số lớn nhất: 62 70 68 59

c) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S):

Số liền sau của 23 là 24 ….

Số liền sau của 84 là 83 ….

Số liền sau của 79 là 70 ….

Số liền sau của 98 là 99 ….

Số liền sau của 99 là 100 ….

Bài 4. An có 19 quả táo, An cho em 7 quả. Hỏi An còn bao nhiêu quả táo ?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 5. Tính:

36 + 32 – 15 = ……………………………………………

………………………………………………………………………………………………

48 – 23 + 12 = ……………………………………………

………………………………………………………………………………………………

18cm + 41cm + 20cm = ……………………………

97cm – 32cm – 2cm = …………………………………

Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

*

Bài 7. Nhà Lan nuôi 64 con gà và vịt, trong đó có 4 chục con gà. Hỏi nhà Lan nuôi bao nhiêu con vịt?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng ?

*

Có …….. đoạn thẳng

*

Có …….. đoạn thẳng

Đáp án

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

32 + 42 = 74

94 – 21 = 73

50 + 38 = 88

67 – 3 = 64

Bài 2.

*

Bài 3.

a) 51

b) 70

c)

Số liền sau của 23 là 24 (Đúng)

Số liền sau của 84 là 83 (Sai)

Số liền sau của 84 là 85

Số liền sau của 79 là 70 (Sai)

Số liền sau của 79 là 80

Số liền sau của 98 là 99 (Đúng)

Số liền sau của 99 là 100 (Đúng)

Bài 4. An có 19 quả táo, An cho em 7 quả. Hỏi An còn bao nhiêu quả táo ?

Bài giải

An còn lại số quả táo là:

19 – 7 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả táo

Bài 5. Tính: 36 + 32 – 15 = 68 – 15 = 53 48 – 23 + 12 = 25 + 12 = 37 18cm + 41cm + 20cm = 59cm + 20cm = 79cm 97cm – 32cm – 2cm = 65cm – 2cm = 63cm

Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. Các số có thể điền vào là 33, 34, …, 88

b. Các số có thể điền là 80, 81, …

85 – 12 = 73

97 – 56 = 41

Bài 7. Nhà Lan nuôi 64 con gà và vịt, trong đó có 4 chục con gà. Hỏi nhà Lan nuôi bao nhiêu con vịt?

Bài giải

4 chục con gà = 40 con gà

Nhà Lan nuôi số con vịt là:

64 – 40 = 24 (con)

Đáp số: 24 con vịt

Bài 8.

– Hình thứ nhất: Có 5 đoạn thẳng

– Hình thứ hai: Có 3 đoạn thẳng

Tổng kết

Bộ đề toán lớp 1 có thể giúp các bậc phụ huynh cùng các bé cải thiện khả năng tư duy và nâng cao thành tích học tập. Phụ Huynh Công Nghệ hy vọng bài viết giúp ích cho bạn. Chúc các bạn học tốt.