Bài tập trắc nghiệm hóa 11

     

Bộ bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án năm 2021

Tài liệu tổng hợp 500 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 năm 2021 chọn lọc, có đáp án chi tiết với các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn theo từng bài học sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố lại kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa lớp 11.

Bạn đang xem: Bài tập trắc nghiệm hóa 11

*

Trắc nghiệm Sự điện li có đáp án năm 2021

Câu 1: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?

A. HCl → H+ + Cl-

B. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

C. H3PO4 → 3H+ + PO43-

D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43-

Hiển thị đáp án

Đáp án: C


Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?

A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4-

B. H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3-

C. H2SO3 → 2H+ + SO32-

D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-

Hiển thị đáp án

Đáp án: B


Câu 3: Các chất dẫn điện là

A. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.

B. dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.

C. KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.

D. Khí HCL, khí NO, khí O3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A


Câu 4: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

A. KOH, NaCL, H2CO3.

B. Na2S, Mg(OH)2 , HCl.

C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.

D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D


Câu 5: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là

A. 0,001M.B. 0,086M.C. 0,00086M.D. 0,043M.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Độ điện li của CH3COOH là 0,02.

CM H+ = 0,043. 0,02 = 0,00086 (mol)


Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là

A. 0,2M.B. 0,8M.C. 0,6M.D. 0,4M.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Phản ứng điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

nSO42- = 0,4 mol

⇒ CM(SO42-) = 0,4 / 0,5 = 0,8 (M)


Câu 7: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là

A. 0.38M.B. 0,22M.C. 0,19M.D. 0,11M.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A


Câu 8: Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là

A. 0,050.B. 0.070.C. 0,030.D. 0,045.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Theo bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nNO3- + nSO42-

⇒ 2.0,02 + 0,1 = 0,05 + 2x ⇒ x = 0,045 (mol)


Câu 9: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là

A. NO3- (0,03).B. CO32- (0,015).C. SO42- (0,01).D. NH4+ (0,01)

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Gọi điện tích của ion Z là x, số mol là y

Theo bảo toàn điện tích: 2nMg2+ + nK+ + (-1)nCl- + xy = 0

⇒ xy = -0,03

Vậy Z là anion

Đáp án phù hợp là A: x = -1, y = 0,03 mol. Anion là NO3-

Nếu x = -2, y = 0,015 mol, anion là CO32- loại, vì ion này tạo kết tủa với Mg2+


Câu 10: Dung dịch X gồm : 0,09 mol Cl- , 0,04 mol Na+ , a mol Fe3+ và b mol SO . Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0.05 và 0,05.B. 0,03 và 0,02.

C. 0,07 và 0,08.D. 0,018 và 0,027.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Theo bảo toàn điện tích: 3a + 0,04 = 0,09 + 2b (1)

Theo bảo toàn khối lượng: 56a + 0,04. 23 + 0,09. 35,5 + 96b = 7,715 (2)

Giải hệ 1 và 2 ⇒ a = 0,03 và b = 0,02


Câu 11: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

A. NaCl 2H5OH 3COOH 2SO4.

B. C2H5OH 3COOH 2SO4.

C. C2H5OH 3COOH 2SO4 3COOH 2H5OH 2SO4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B


Câu 12: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ?

A. H+, NO3-.

B. H+, NO3-, H2O.

C. H+, NO3-, HNO3.

D. H+, NO3-, HNO3, H2O.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B


Câu 13: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ?

A. H+, CH3COO-.

B. H+, CH3COO-, H2O.

C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.

D. CH3COOH, CH3COO-, H+.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C


Câu 14: Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Số chất điện li là:

A. 6 B. 7

C. 9 D. 8

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Các chất điện li: phèn K – Al (là muối của K và Al); CH3COOH; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2, Phèn amoni – sắt ( muối của sắt và amoni)


Câu 15: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy.

B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước

Hiển thị đáp án

Đáp án: A


Trắc nghiệm Axit, bazơ, muối có đáp án năm 2021

Câu 1: Axít nào sau đây là axit một nấc?

A. H2SO4B. H2CO3C. CH3COOHD. H3PO4

Hiển thị đáp án

Đáp án: C


Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?

A. Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2B. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2

C. Al(OH)3, Fe(OH)2,Cu(OH)2D. Mg(OH), Pb(OH)2, Cu(OH)2

Hiển thị đáp án

Đáp án: B


Câu 3: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn nhất là

A. H2SO4B. H2SC. HClD. H3PO4

Hiển thị đáp án

Đáp án: A


Câu 4: Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?

A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH.

B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.

C. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A


Câu 5: Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?

A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.

B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+.

C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra H+.

Xem thêm: Thử Tài Trí Não Với Các Bài Toán Logic Hay, Thể Dục Trí Não Bằng Những Bài Toán Vui

D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A


Câu 6: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?

A. 100 ml.B. 50 ml.C. 40 ml.D. 20 ml.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Phản ứng: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

⇒ NaOH và NaHCO3 phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1.

Ta có: CNaOH.VNaOH = CNaHCO3.VNaHCO3 ⇒ VNaOH = 20 ml


Câu 7: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là

A. 0,05 mol.B. 0,075 mol.C. 0,1 mol.D. 0,15 mol.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

nFe = x mol; nMg = y mol

X + HCl → Muối + H2

mdung dịch tăng = mX – mH2

m2 = 0,4 gam ⇒ nH2 = 0,2 mol

Ta có: nFe + nMg = x + y = nH2 = 0,2 mol (1)

56x + 24y = 8 gam (2)

Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1; y = 0,1 mol


Câu 8: Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là

A. KCl, K2SO4, AlCl3.

B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3.

C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.

D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bảo toàn điện tích ⇒ a = 0,6

Xét đáp án:

Đáp án A: SO42- chỉ ở K2SO4 ⇒ K+ ở K2SO4 là 0,4 mol (đủ)

⇒ không có KCl ⇒ loại

Đáp án B: Cl- chỉ có ở KCl ⇒ K+ ở KCl là 0,6 mol (dư) ⇒ loại

Đáp án C: 0,4 mol KCl; 0,2/3 mol AlCl3; 0,2/3 mol Al2(SO4)3

⇒ Chọn đáp án C

Đáp án D: Cl- chỉ ở AlCl3 ⇒ Al3+ là 0,2 mol (đủ) ⇒ không có Al2(SO4)3 ⇒ loại


Câu 9: Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là

A. 1,2.B.0,8.C. 0,6.D. 0,5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nNaOH = 0,1 mol.

Nếu NaOH hết ⇒ mNaNO3 = 0,1. 85 = 8,5g loại

nHNO3 = 0,1x = nNaOH pư = nNaNO3

⇒mchất tan = mNaNO3 + mNaOH dư

⇒0,1x. 85 + (0,1 – 0,1x). 40 = 7,6

⇒x = 0,8


Câu 10: Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là

A. 7,30%B. 5,84%C. 5,00%D. 3,65%

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là x và y

Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta có: nH+ = nOH- ⇒ x + 2y = 0,2

nBaSO4 = 0,05 mol, nBa(OH)2 = 0,06 mol

⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết

⇒ y = nBaSO4 ⇒ x = 0,1 mol

CHCl = 0,1.36.5 / 100 = 3,56%


Câu 11: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stêt có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2- ?

A. 1.B. 2.

C. 3.D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

CO32- + 2H2O ⇆ H2CO3 + 2OH-

CH3COO- + H2O ⇆ CH3COOH + OH-

S2- + 2H2O ⇆ H2S + 2OH-


Câu 12: Cho các ion sau:

(a) PO43- (b) CO32-(c) HSO3-(d) HCO3-(e) HPO32-Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ?

A. (a), (b).B. (b), (c).

C. (c), (d).D. (d), (e).

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

HSO3- + H2O ⇆ H2SO3 + OH-

Axit: HSO3- + H2O ⇆ SO32- + H3O+

HCO3- tương tự


Câu 13: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:

A. Zn(OH)2, Cu(OH)2.B. Al(OH)3, Cr(OH)2

C. Sn(OH)2, Pb(OH)2.D. Cả A, B, C.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D


Câu 14: Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?

A. 12. B. 11.

C. 13. D. 14.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

HCO3-, Cr(OH)3, Ca(HCO3)2, H2O, Al2O3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-


Câu 15: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính ?

A. Cl-, Na+, NH4+.

B. Cl-, Na+, Ca(NO3)2.

C. NH4+, Cl-, H2O.

D. ZnO, Al2O3, Ca(NO3)2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B


Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ có đáp án năm 2021

Câu 1:Trộn V1 ml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

A. 1/1 B. 2/1 C. 1/10D. 10/1

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Ban đầu nOH- = 0,1. V1 + 0,002. V2

pH = 12 ⇒

*

⇒V1 : V2 = 1/10


Câu 2: Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với 2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới cố pH = 4. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

A. 8/1 B. 101/9C. 10/1D. 4/1

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ban đầu nH+ = 0,001.V1; nOH- = 0,01.V2

Dung dịch sau có: pH = 4 ⇒

*

⇒V1 : V2 = 101/9


Câu 3: Trộn hai dung dịch Ba(HCO3)2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol với nhau theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được kết tủa và dung dịch và dung dịch . Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion cos mặt trong dung dịch Y là

A. Na+ và SO42-B. Ba2+ ,HCO32- và Na+

C. Na+ , HCO32-D. Na+ , HCO32- và SO42-

Hiển thị đáp án

Đáp án: C


Câu 4: Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sqps xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên ?

A. HCl 2SO4 3COOH

B. H2SO4 3COOH

C. H2SO4 3COOH 3COOH 2SO4

Hiển thị đáp án

Đáp án: B


Câu 5: Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây ?

A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2B. H2SO4, HCl,KOH.

C. H2SO4, NaOH, KOHD. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4

Hiển thị đáp án

Đáp án: A


Câu 6: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit :

A. Dung dịch muối có pH Hiển thị đáp án

Đáp án: D


Câu 7: Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần đẻ trung hòa dung dịch X là

A. 10 ml.B. 15 ml.C. 20 ml.D. 25 ml.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

H+ + OH- → H2O

Ta có: ⇒ V = 20 ml.


Câu 8: Dung dịch A có chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3 . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là

A. 150 ml.B. 300 ml.C. 200 ml.D. 250 ml.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Khi thêm K2CO3 vào dung dịch A, khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất tức là toàn bộ Mg2+, Ba2+, Ca2+ đã kết tủa, trong dung dịch còn lại KCl và KNO3

⇒ nK+ = nCl- + nNO3- = 0,3 mol

⇒ nK2CO3 = 0,15 mol

⇒ VK2CO3 = 150 ml


Câu 9: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch

Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là

A.0,15 và 2,330B. 0,10 và 6,990.

C.0,10 và 4,660D. 0.05 và 3,495

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Sau phản ứng trung hòa pH = 1 ⇒ H+ dư

H+ + OH- → H2O

nH+bd = 0,08 mol; sau phản ứng pH = 1

⇒ nH+ sau p/ư = 0,05 mol

nH+p/ư = nOH- = 0,03 mol

⇒ nBa(OH)2 = 0,015 mol

⇒ CM Ba(HCO3)2 = 0,05 (mol/l)

nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,015 mol (H2SO4 dư) ⇒ mBaSO4 = 3,495g


Câu 10: Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là

A. 134.B. 147.C. 114.D. 169.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Coi 300 ml dung dịch A gồm 100 ml H2SO4 0,1M 100 ml HNO3 0,2M và 100 ml HCl 0,3M trộn lại với nhau. Vậy:

Phản ứng của dung dịch A và B là: H+ + OH- → H2O

nH+ p/ư = nOH- = 0,049.0,001V ⇒ nH+ p/ư = 0,01 (0,3 + 0,001V)

⇒ 0,07 = 0,49.0,001V + 0,010,3 + 0,001V) ⇒ V = 134 ml


Câu 11: Dung dịch có pH = 7 là:

A. NH4Cl. B. CH3COONa.

C. C6H5ONa. D. KClO3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D


Câu 12: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu xanh ?

A. NaCl. B. NH4Cl.

C. Na2CO3. D. FeCl3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C


Câu 13: Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) ?

A. CH3COOH, HCl và BaCl2.

B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.

C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3.

D. NaHSO4, HCl và AlCl3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D


Câu 14: Cho các dung dịch muối: Na2CO3 (1), NaNO3 (2), NaNO2 (3), NaCl (4), Na2SO4 (5), CH3COONa (6), NH4HSO4 (7), Na2S (8). Những dung dịch muối làm quỳ hoá xanh là :

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (5), (6).

C. (1), (3), (6), (8). D. (2), (5), (6), (7).

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

(2) (4) (5): trung tính

(7): axit


Câu 15: Cho các muối sau đây: NaNO3; K2CO3; CuSO4; FeCl3; AlCl3; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là :

A. NaNO3; KCl.

B. K2CO3; CuSO4; KCl.

C. CuSO4; FeCl3; AlCl3.

D. NaNO3; K2CO3; CuSO4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

K2CO3: Bazơ

CuSO4, FeCl3, FeCl2: Axit


❮ Bài trướcBài sau ❯
*

Giáo dục cấp 1, 2
Giáo dục cấp 3